20 Bài tập Cấu tạo hạt nhân, Năng lượng liên kết có lời giải
Với 20 Bài tập Cấu tạo hạt nhân, Năng lượng liên kết có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Bài tập Cấu tạo hạt nhân, Năng lượng liên kết có lời giải .
Câu 1:Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm Z nơtron và A prôton.
B. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm Z prôton và A nơtron.
C. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm Z prôton và (A – Z) nơtron.
D. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm Z nơtron và (A + Z) prôton.
Lời giải:
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm Z prôton và (A – Z) nơtron
Đáp án C
Câu 2:Hạt nhân có cấu tạo gồm:
A. 33 prôton và 27 nơtron B. 27 prôton và 60 nơtron C. 27 prôton và 33 nơtron D. 33 prôton và 27 nơtronLời giải:
Hạt nhân có 27 prôton và 33 nơtron
Đáp án C
Câu 3:Xác định số hạt proton và notron của hạt nhân
A. 07 proton và 14 notron
B. 07 proton và 07 notron
C. 14 proton và 07 notron
D. 21 proton và 07 notron
Lời giải:
Hạt nhân có 7 proton và 7 nơtron
Đáp án B
Câu 4:Hạt nhân có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết mn = 1,008670u, mp = 1,007276u và u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân bằng
A. 8,5684 MeV/nuclon.
B. 7,3680 MeV/nuclon.
C. 8,2532 MeV/nuclon.
D. 9,2782 MeV/nuclon.
Lời giải:
Đáp án A
Câu 5: Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; , lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Lời giải:
Đáp án B
Câu 6:Cho khối lượng của hạt nhân 1T3; hạt prôtôn và hạt nơtron lần lượt là 3,0161 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Cho biết 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 1T3 là
A. 8,01 eV/nuclôn.
B. 2,67 MeV/nuclôn.
C. 2,24 MeV/nuclôn.
D. 6,71 eV/nuclôn.
Lời giải:
Độ hụt khối của hạt T là: Δm = Z.mp + (A - Z).mn - mT = 1.1,0073 + 2.1,0087 - 3,0161 = 8,6.10-3 u
Đáp án B
Câu 7:Cho khối lượng của hạt proton, notron và hạt đơtêri lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
A. 2,24 MeV.
B. 3,06 MeV.
C. 1,12 MeV.
D. 4,48 MeV.
Lời giải:
Đáp án A
Câu 8:Một hạt nhân có khối lượng nghỉ m0 đang đứng yên thì vỡ thành 2 mảnh có khối lượng nghỉ m01 và m02 chuyển động với tốc độ tương ứng là 0,6c và 0,8c (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Bỏ qua năng lượng liên kết giữa hai mảnh, tìm hệ thức đúng?
A. m0 = 0,8m01 + 0,6m02.
B. m0 = 0,8m01 + 0,6m02.
C. m0 = m01/0,8 + m02/0,6.
D. m0 = 0,6m01 + 0,8m02.
Lời giải:
Đáp án C
Câu 9:Biết khối lượng của proton, nơtron và hạt nhân lần lượt là 1,00728u; 1,00867u và 11,9967u. Cho 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
A. 46,11 MeV.
B. 7,68 MeV.
C. 92,22 MeV.
D. 94,87 MeV.
Lời giải:
Wlk = Δmc2 =(Z.mp + N.mn - mc).c2 = (6.1,00728 + 6.1,00867 - 11,9967).931,5 = 92,22 MeV
Đáp án C
Câu 10:Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV
B. 18,76 MeV
C. 128,17 MeV
D. 190,81 MeV
Lời giải:
Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
Wlk = Δmc2 =(Z.mp + N.mn - mo).c2 = (8.1,0073 + 8.1,0087 - 15,9904).931,5 = 128,17 MeV.
Đáp án C
Câu 11:Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, khối lượng tổng cộng là m0, khi chúng kết hợp lại với nhau để tạo thành một hạt nhân thì có khối lượng m. Gọi E là năng lượng liên kết của hạt nhân đó và c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Biểu thức nào sau đây luôn đúng?
A. m = m0.
B. E = 0,5(m0 - m).c2.
C. m > m0.
D. m < m0.
Lời giải:
Khi chưa liên kết với nhau thì khối lượng hạt nhân m0 chính là khối lượng các nuclon.
Khi các hạt liên kết lại với nhau thì khối lượng hạt nhân sẽ giảm một lượng bằng độ hụt khối của nó.
→ m < m0.
Đáp án D
Câu 12:Cho 1u = 1,66055.10-27 kg; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J. Hạt prôtôn có khối lượng mp = 1,007276 u, thì có năng lượng nghỉ là
A. 940,86 MeV.
B. 980,48 MeV.
C. 9,804 MeV.
D. 94,08 MeV.
Lời giải:
Ta có: E0 = m0c2 = 15,05369.10-11 J = 940,86 MeV.
Đáp án A
Câu 13:Một electron được gia tốc đến vận tốc v = 0,5c thì năng lượng sẽ tăng bao nhiêu % so với năng lượng nghỉ?
A. 50%.
B. 20%.
C. 15,5%.
D. 10%.
Lời giải:
Đáp án C
Câu 14:Một hạt sơ cấp có động năng lớn gấp 3 lần năng lượng nghỉ của nó. Tốc độ của hạt đó là
Lời giải:
Ta có
Đáp án A
Câu 15:Biết NA = 6,02.1023mol-1. Trong 59,5 g có số nơtron xấp xỉ là
A. 2,38.1023.
B. 2,20.1025.
C. 1,19.1025.
D. 9,21.1024.
Lời giải:
Đáp án B
Câu 16:Câu 16: Biết số Avôgađrô là NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn trong 0,27 gam là
A. 9,826.1022.
B. 8,826.1022.
C. 7,826.1022.
D. 6,826.1022.
Lời giải:
Đáp án C
Câu 17:Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, khối lượng động (khối lượng tương đối tính) của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1,75 m0.
B. 1,25 m0.
C. 0,36 m0.
D. 0,25 m0.
Lời giải:
Đáp án B
Câu 18:Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có
A. cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.
B. cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.
C. cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.
D. cùng số nuclôn nhưng khác số nơtron.
Lời giải:
Các hạt nhân đồng vị có cùng số prôtôn (cùng Z) nhưng khác số nuclôn (khác A) tức là khác số nơtron (N = A – Z).
Đáp án B
Câu 19:So với hạt nhân , hạt nhân có nhiều hơn
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.
B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.
D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.
Lời giải:
Ta có: ZCa – ZSi = 6; NCa – NSi = 5.
Đáp án B
Câu 20:Khi so sánh hạt nhân và hạt nhân , phát biểu nào sau đúng?
A. Số nuclôn của hạt nhân bằng số nuclôn của hạt nhân .
B. Điện tích của hạt nhân nhỏ hơn điện tích của hạt nhân .
C. Số prôtôn của hạt nhân lớn hơn số prôtôn của hạt nhân .
D. Số nơtron của hạt nhân nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân .
Lời giải:
Số nơtron của là 6 nơtron ít hơn số nơtron của là 8 nơtron.
Đáp án D
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết cực hay
- Viết phương trình phóng xạ cực hay, có đáp án
- Công thức, Cách tính khối lượng chất phóng xạ hay, chi tiết
- Công thức, Cách tính chu kì phóng xạ hay, chi tiết
- Công thức, Cách tính thời gian phóng xạ, tuổi của cổ vật hay, chi tiết
- Công thức, Cách tính độ phóng xạ hay, chi tiết
- Dạng bài tập Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân hay, chi tiết
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều