Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 3 (có đáp án): The green movement
Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 chương trình thí điểm gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12.
Bài 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
Question 1: Did you have a good weekend?
A. Yes, let's keep in touch.
B. Yes, I am a teacher.
C. Yes, it is lovely.
D. Yes, I didn't do much.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Bạn đã có một cuối tuần vui vẻ chứ? – Đúng, tôi không làm gì quá nhiều.
Question 2: During the trip, we can visit some wildlife reserves to see lions and giraffes.
A. That's great. How does it work?
B. Oh, I see. No problem.
C. Really? I am so excited.
D. That was OK at first.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Trong chuyến đi, chúng ta có thể ghé thăm một số khu bảo tồn động vật hoang dã để xem sư tử và hươu cao cổ. - Có thật không? Tôi rất hào hứng.
Question 3: Can I leave a message to Jim?
A. I'll ask him to call you.
B. Of course, you can.
C. If you don't mind.
D. Yes, you can take it.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Tôi có thể để lại tin nhắn cho Jim không? – Tất nhiên là bạn có thể.
Question 4: You should not leave the light on when you are away.
A. OK, let's do it. B. That's a good idea.
C. Try me! D. You are right.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Bạn không nên để đèn sáng khi bạn đi vắng. – Bạn nói đúng.
Question 5: Excuse me! Can you show me the way to Main Street?
A. Um, I am sorry I have no idea.
B. It's easy to do it.
C. Continue.
D. Am I going right?
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Xin lỗi! Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Main Street không? – Xin lỗi, tôi không biết đâu.
Bài 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. reluctance B. attendance C. performance D. utterance
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 1.
Question 2: A. apologize B. application C. optimistic D. pessimistic
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 3. Đáp án A trọng âm số 2.
Question 3: A. elegance B. expansion C. dangerous D. educate
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 4: A. representative B. substantial C. technology D. redundancy
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 3.
Question 5: A. equality B. originate C. appropriate D. vegetarian
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 3
Question 6: A. ancestor B. surrender C. accurate D. gallery
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 7: A. interpret B. internal C. interval D. interior
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.
Question 8: A. television B. intelligent C. ecology D. embarrassing
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 9: A. territory B. librarian C. respectable D. victorious
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 10: A. penalty B. vertical C. tsunami D. childbearing
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Bài 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: ____ he was waiting for Sam outside the cinema, Jim realized that the street was funnily crowded.
A. So B. While
C. Unless D. Even though
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Trong khi chờ Sam ở ngoài rạp chiếu phim, Jim nhận ra rằng đường phố rất đông người.
Question 2: I didn't meet him right away ____ he had to talk to his boss first.
A. while B. if
C. because D. or
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Tôi đã không gặp anh ta ngay lập tức vì anh ta phải nói chuyện với ông chủ của mình trước.
Question 3: ____ what has happened, I think she will never return.
A. If B. Unless
C. While D. After
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Sau những gì đã xảy ra, tôi nghĩ cô ấy sẽ không bao giờ trở lại.
Question 4: There wasn't a chair for the headmaster, ____ is a big problem.
A. what B. which
C. that D. where
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Không có một cái ghế cho hiệu trưởng, đó là một vấn đề lớn.
Question 5: The student wiped the board ____ was full of notes and drawings.
A. that B. while
C. after D. so
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Học sinh lau bảng đầy ghi chú và hình vẽ.
Question 6: True Blood is my favourite TV series, ____ I don't have much time to watch it often.
A. although B. before
C. if D. yet
Đáp án: D
Dịch nghĩa: True Blood là phim truyền hình yêu thích của tôi, nhưng tôi không có nhiều thời gian để xem nó thường xuyên.
Question 7: After the children finished their dinner, they went to bed ____ listened to a bedtime story before falling asleep.
A. that B. and
C. so D. while
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Sau khi bọn trẻ ăn tối xong, chúng đi ngủ và nghe một câu chuyện trước khi đi ngủ.
Question 8: The kids show some hatred towards him, ____ he was really nice to them.
A. because B. before
C. unless D. even though
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Bọn trẻ tỏ ra căm thù anh, mặc dù anh rất tốt với chúng.
Question 9: We can leave ____ you are ready.
A. whatever B. whoever
C. whenever D. whichever
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Chúng tôi có thể rời đi bất cứ khi nào bạn sẵn sàng
Question 10: I like swimming ____ my sister likes jogging and dancing.
A. whereas B. when
C. whenever D. so
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Tôi thích bơi lội trong khi chị tôi thích chạy bộ và nhảy múa.
Bài 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: For environmental safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factories.
A. leak B. release
C. poison D. pollutant
Đáp án: B
Từ mới: Emission = release (khí thải)
Dịch nghĩa: Vì an toàn môi trường, chúng ta cần tìm cách giảm phát thải khói và khói của các nhà máy.
Question 2: Nylon is a man-made fibre, the use of which has helped more people to have cheaper and more colourful clothes to wear.
A. natural B. plastic
C. synthetic D. artificial
Đáp án: D
Từ mới: Man-made = artificial (nhân tạo)
Dịch nghĩa: Nylon là một loại sợi nhân tạo, việc sử dụng nó đã giúp nhiều người có quần áo rẻ hơn và nhiều màu sắc hơn để mặc.
Question 3: The advances of commercial airplanes resulted in a shrinking world.
A. decreasing B. reduced
C. smaller D. compressing
Đáp án: C
Từ mới: Shrinking = smaller (thu nhỏ)
Dịch nghĩa: Những tiến bộ của máy bay thương mại dẫn đến một thế giới bị thu hẹp.
Question 4: We have to suffer from traffic congestion and pollution every day.
A. accident B. fullness
C. mass D. crowd
Đáp án: D
Từ mới: Congestion = crowd (sự đông đúc)
Dịch nghĩa: Chúng ta phải chịu tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm mỗi ngày.
Question 5: Many animals were born in captivity. Resultantly, they do not always breed well.
A. imprisonment B. lock
C. detention D. freedom
Đáp án: B
Từ mới: Captivity = lock (nuôi nhốt)
Dịch nghĩa: Nhiều động vật được sinh ra trong điều kiện nuôi nhốt. Kết quả là, chúng không phải lúc nào cũng sinh sản tốt.
Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
The poaching crisis wiping out Africa's elephants is costing the continent's economies millions in lost tourism revenue, according to a new study. Researchers looked at visitor and elephant data across 25 countries, and modeled financial losses from fewer visitors in protected areas due to the illegal wildlife trade, which has caused elephant numbers to plummet by more than 100,000 in the last decade. (A)
The study team combined visitor numbers across 164 protected areas in 25 countries in forest and savannah elephants, and elephant population data from 2009 to 2013, to reach a “per elephant" value in terms of tourism income.
They concluded that Africa was most likely losing $26m in tourism revenue a year. (B) Around $9m of that is lost from tourists' direct spending, such as staying at hotels and buying crafts, with the rest through indirect value in the economy such as farmers and other suppliers supporting the tourist industry.
The study, published in the journal Nature Communications, found that in most cases the revenue losses were higher than paying for stronger anti-poaching measures to keep elephant populations stable. (C) Dr. Robin Naidoo, the paper's lead author and , senior conservation wildlife scientist at WWF and his team found. In the case of central Africa's forest elephants, which are harder for tourists to see and therefore attract fewer visitors, the costs of protecting them exceed the benefits from tourism. Demand from south-east Asia has seen the price of ivory triple since 2009 and it is estimated that one elephant is killed every 15 minutes. (D) Corruption, a lack of resources, and, most importantly, increasingly sophisticated poachers have hamstrung African countries' efforts to stem the trade.
Naidoo said that the research was not suggesting economic issues should be the only consideration when protecting elephants, but framing the poaching crisis as a financial one could motivate African governments and communities.
“It gives an additional reason for some groups of people, who may not necessarily be motivated by intrinsic reasons for conversation, to engage with biodiversity conservation. It makes it clear to them that it's not just in the best interests of the world to conserve this stuff, but tangible reasons for a whole different group," he said.
Question 1: The overall profit that the continent lost a year can be estimated to ____.
A. 25 million USD B. 100,000 USD
C. 26 million USD D. 9 million USD
Đáp án: C
Thông tin: They concluded that Africa was most likely losing $26m in tourism revenue a year.
Dịch nghĩa: Họ kết luận rằng châu Phi rất có thể mất 26 triệu đô la doanh thu du lịch mỗi năm.
Question 2: Which of the following statements is TRUE?
A. To get to the conclusion, scientists compared the changes in number of tourists and number of elephants in 2009.
B. The only reason why illegal poaching is so difficult to stop is corruption.
C. Protecting elephants is for the both the practical and immaterial reasons.
D. There is an argument over the differences in the balance between the loss and the cost to protect the elephants.
Đáp án: C
Thông tin: Thông tin nằm ở toàn bộ đoạn 2.
Question 3: Which of the following statements is NOT true?
A. Across the continent, the amount of money spent on protecting the elephant is smaller than the loss tourist industry is suffering from.
B. The number of tourists reduces because now it is more difficult for them to see the elephants in the wild.
C. One reason why elephants are killed in mass volume is from the increasing market of ivory in South East Asia.
D. Relating poaching to financial benefits can be considered as one of the solutions to the problem.
Đáp án: A
Thông tin: In the case of central Africa's forest elephants, which are harder for tourists to see and therefore attract fewer visitors, the costs of protecting them exceed the benefits from tourism.
Dịch nghĩa: Trong trường hợp voi rừng ở trung tâm châu Phi, nơi khách du lịch khó nhìn thấy hơn và do đó thu hút ít du khách hơn, chi phí bảo vệ chúng vượt quá lợi ích từ du lịch.
Question 4: Which of the positions marked in the passage does the phrase "but the financial argument did not stack up in all areas,” best fit?
A. (A) B. (B)
C. (C) D. (D)
Đáp án: C
Giải thích: Để làm được câu hỏi này ta cần hiểu được nghĩa của cả câu hỏi và đáp án để điền cho phù hợp.
Dịch nghĩa: Nghiên cứu, được công bố trên tạp chí Nature Communications, cho thấy trong hầu hết các trường hợp, tổn thất doanh thu cao hơn chi trả cho các biện pháp chống săn trộm mạnh mẽ hơn để giữ cho quần thể voi ổn định. Nhưng cuộc tranh luận về tài chính đã không chồng chất trong tất cả các lĩnh vực, Tiến sĩ Robin Naidoo, tác giả chính của bài báo và, nhà khoa học bảo tồn động vật hoang dã cao cấp tại WWF và nhóm của ông đã tìm ra điều này.
Question 5: The word plummet in paragraph 1 is closest in meaning to ____.
A. fall B. fluctuate
C. rise D. Stabilize
Đáp án: A
Từ mới: Plummet = fail (thất bại)
Question 6: The word sophisticated in paragraph 4 is closest in meaning to ____.
A. simple B. outdated
C. advanced D. basic
Đáp án: C
Từ mới: Sophisticated = advanced (tinh vi)
Question 7: The word motivate in paragraph 5 is closest in meaning to ____.
A. change B. design
C. form D. inspire
Đáp án: D
Từ mới: Motivate = inspire (động viên, tạo động lực)
Question 8: Which of the following is the best title for the passage?
A. Elephant poaching costs African millions in tourism revenue
B. Elephant poaching does more good than harm
C. Elephant poaching brings an opportunity for Africa to change
D. Elephant poaching reduces the number of elephants in Africa
Đáp án: A
Giải thích: Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc: Săn trộm voi tốn hàng triệu đô la châu Phi trong doanh thu du lịch.
Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Animation traditionally is done by hand-drawing or painting successive frame of an object, each slightly different than the proceeding frame. In computer animation, although the computer may be the one to draw the different frames, in most cases the artist will draw the beginning and ending frames and the computer will produce the drawings between the first and the last drawing. This is generally referred to as computer-assisted animation, because the computer is more of a helper than an originator.
In full computer animation, complex mathematical formulas are used to produce the final sequences of pictures. These formulas operate on extensive databases of numbers that defines the objects in the pictures as they exist in mathematical space. The database consists of endpoints, and color and intensity information. Highly trained professionals are needed to produce such effects because animation that obtains high degrees of realism involves computer techniques from three-dimensional transformation, shading, and curvatures.
High-tech computer animation for film involves very expensive computer systems along with special color terminals or frame buffers. The frame buffer is nothing more than a giant image memory for viewing a single frame. It temporarily holds the image for display on the screen.
A camera can be used to film directly from the computer’s display screen, but for the highest quality images possible, expensive film recorders are used. The computer computers the positions and colors for the figures in the picture, and sends this information to the recorder, which captures it on film. Sometimes, however, the images are stored on a large magnetic disk before being sent to the recorder. Once this process is completed, it is replaced for the next frame. When the entire sequence has been recorded on the film, the film must be developed before the animation can be viewed. If the entire sequence does not seem right, the motions must be corrected, recomputed, redisplayed, and rerecorded. This approach can be very expensive and time – consuming. Often, computer-animation companies first do motion tests with simple computer-generated line drawings before selling their computers to the task of calculating the high-resolution, realistic-looking images.
Question 1: Which of the following statement is supported by the passage?
A. Computers have reduced the costs of animation.
B. In the future, traditional artists will no longer be needed.
C. Artists are unable to produce drawings as high in quality as computer drawings.
D. Animation involves a wide range of technical and artistic skills.
Đáp án: D
Phân tích: Bài văn cho thấy việc làm hoạt hình bằng máy tính rất phức tạp đòi hỏi kỹ thuật máy tính tốt. Ngoài ra chuyên môn về nghệ thuật cũng là yếu tố quan trọng mà máy tính không thể thay thế.
Question 2: The word “they” in the second paragraph refers to ______.
A. formulas B. objects
C. numbers D. database
Đáp án: B
Thông tin: These formulas operate on extensive databases of numbers that defines the objects in the pictures as they exist in mathematical space
Dịch nghĩa: Những công thức này vận hành trên một cơ sở dữ liệu lớn các con số xác định vật trong bức ảnh khi chúng tồn tại trong không gian toán học.
Question 3: According to the passage, the frame buffers mentioned in the third paragraph are used to ______
A. add color to the images
B. expose several frames at the same time
C. store individual images
D. create new frames
Đáp án: C
Thông tin: The frame buffer is nothing more than a giant image memory for viewing a single frame. It temporarily holds the image for display on the screen
Dịch nghĩa: Các khung hình đệm chỉ là một bộ nhớ ảnh khổng lồ để xem từng khung hình một. Nó tạm thời chứa những bức ảnh để hiển thị trên màn hình.
Question 4: According to the passage, the positions and colors of the figures in high-tech animation are determined by _________
A. drawing several versions
B. enlarging one frame at a lime
C. analyzing the sequence from different angles
D. using computer calculations
Đáp án: D
Thông tin: The computer computers the positions and colors for the figures in the picture, and sends this information to the recorder, which captures it on film
Dịch nghĩa: Máy tính tính toán vị trí và màu sắc của nhân vật trên bức tranh và gửi thông tin này đến bộ thu để thu lại trên phim.
Question 5: The word “captures” in the fourth paragraph is closest in meaning to _____.
A. separates B. registers
C. describes D. numbers
Đáp án: A
Thông tin: “Capture” ở đây là công việc làm gì đó với thông tin từ máy thu để làm thành phim
Question 6: The word “Once” in the fourth paragraph is closest in meaning to ______.
A. before B. since
C. after D. while
Đáp án: C
Giải thích: “Once” là ngay khi chuyện gì xảy ra thì chuyện khác sẽ theo đó xảy ra, chọn đáp án C.
Question 7: According to the passage, how do computer-animation companies often test motion?
A. They experiment with computer-generated line drawings.
B. They hand-draw successive frames.
C. They calculate high-resolutions images.
D. They develop extensive mathematical formulas.
Đáp án: A
Thông tin: Often, computer – animation companies first do motion tests with simple computer-generated line drawings before selling their computers…
Dịch nghĩa: Thường thường, các công ty hoạt hình máy tính lúc đầu làm kiểm tra chuyển động với những bản vẽ do máy tính tạo ra trước khi bán máy tính của họ….
Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Sheffield Football Club was (1) _____one-hundred-and-fifty years ago, and is the oldest in the world. As part of its anniversary celebrations, the club has joined forces with the world's largest express transportation company, FedEx Express, in a charitable scheme known as Boots for Africa. The (2) ______ of the scheme is to send more than two thousand pairs of used football boots to South Africa. The boots will be given to young people living in remote rural areas who are interested in taking up the sport and setting up local teams. Sports organizations in Africa are giving their full support to the scheme which will help make the game more accessible to thousands of young people and could have a beneficial effect on the country's performance in future World Cup championships. People in Sheffield are, (3) ____, being asked to donate any football boots, astro boots or football trainers of any size to the scheme. All the boots donated must be in good (4) ____, complete with laces and studs. Local businesses and schools who may be able to donate more than one pair of boots can receive a special 'group donation pack'. This pack contains posters and leaflets, which can be used to publicize the scheme, plus collection bags to encourage people to (5) _____ a donation. The club's website has further information about the scheme.
Question 1: A. invented B. discovered C. founded D. originated
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Câu lạc bộ bóng đá Sheffield được thành lập từ một trăm năm mươi năm trước đây, và là CLB lâu đời nhất trên thế giới
Question 2: A. motive B. aim C. reason D. ambition
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Mục đích của kế hoạch là gửi hơn 2.000 đôi giày bóng đá đã sử dụng đến Nam Phi
Question 3: A. although B. however C. therefore D. despite
Đáp án:
Giải thích:
Although: mặc dù (+ một mệnh đề)
However: tuy nhiên
Therefore: do đó, do vậy
Despite: mặc dù (+ một danh từ/cụm danh từ)
Dịch nghĩa: Do đó, người dân ở Sheffield được yêu cầu tặng bất kỳ đôi giày bóng đá, giày ống đồng hoặcgiày luyện tập bóng đá có kích cỡ bất kỳ cho kế hoạch
Question 4: A. condition B. fitness C. form D. state
Đáp án: A
Giải thích: To be in good condition: trong điều kiện/tình trạng tốt
Dịch nghĩa: Tất cả giày được tặng phải đảm bảo tốt, hoàn thiện với ren và nịt.
Question 5: A. do B. make C. put D. hand
Đáp án: B
Giải thích: to make a donation (v) quyên góp
Bài 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 1: You must never take the helmet off when you drive.
A. Helmets must be worn at all times when driving.
B. Helmets must be taken around with you when you drive.
C. Wearing helmets is never taken into consideration when driving.
D. Helmets are an optional part of you when you drive.
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Phải đội mũ bảo hiểm mọi lúc khi lái xe.
Question 2: People in Australia are so environmentally-friendly that they create the greenest country in the world.
A. Australia is the greenest country in the world though the people are environmentally friendly
B. Australia is the greenest country in the world because the people are environmentally friendly.
C. Australia is the greenest country in the world while the people are environmentally-friendly.
D. Australia is the greenest country in the world if the people are environmentally friendly.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Úc là quốc gia xanh nhất thế giới vì người dân thân thiện với môi trường.
Question 3: We might stop here if you don't change your way of speaking.
A. We might stop here unless you don't change your way of speaking.
B. We might stop here if you change your way of speaking.
C. We might stop here unless you change your way of speaking.
D. We might stop here if not you change your way of speaking.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Chúng tôi có thể dừng ở đây trừ khi bạn thay đổi cách nói chuyện
Question 4: When the class was over, the students ran out, screamed and shouted.
A. As long as the class finished, the students ran out, screamed and shouted.
B. No sooner was the class over, the students ran out, screamed and shouted.
C. As soon as the class had finished, the students ran out, screamed and shouted.
D. If the class was over, the students would run out, scream and shout.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Ngay khi lớp học kết thúc, các học sinh chạy ra, la hét và la hét.
Question 5: At no time Jane asks me when she uses my bathroom.
A. Jane is always using my bathroom without asking!
B. It is very unusual for Jane to ask me when she uses my bathroom.
C. Jane has no time to ask me when she uses my bathroom.
D. Sometimes Jane asks me when she uses my bathroom.
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Jane luôn sử dụng phòng tắm của tôi mà không xin phép.
Question 6: He was about to do something when his mother suddenly shouted out.
A. He was doing something when his mother suddenly shouted out.
B. He refused to do something about his mother suddenly shouting out.
C. He was on the point of doing something when his mother suddenly shouted out.
D. His mother's sudden shouting out helped him to do something.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Anh đang trên đường làm gì đó thì mẹ anh đột nhiên hét lên.
Question 7: Merry allows her children to stay up late on Saturday evenings.
A. Merry makes her children stay up late on Saturday evenings.
B. Merry gets her children to stay up late on Saturday evenings.
C. Merry helps her children stay up late on Saturday evenings.
D. Merry lets her children stay up late on Saturday evenings.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Mary cho các con của cô ấy thức khuya vào tối thứ bảy.
Question 8: I was under a strong impression that she had not told the truth.
A. I believed that she had not told the truth.
B. I doubted that she had not told the truth.
C. I protested that she had not told the truth.
D. I insisted that she had not told the truth.
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Tôi tin rằng cô ấy đã không nói sự thật.
Question 9: He acts like an innocent man even if the evidence shows the contradiction.
A. Even though he acts like an innocent man, the evidence shows the contradiction.
B. He acts like an innocent man because the evidence shows the contradiction.
C. The evidence shows the contradiction so he acts like an innocent man.
D. He acts like an innocent man, as a result, the evidence shows the contradiction.
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ta hành động như một người đàn ông vô tội, bằng chứng cho thấy sự mâu thuẫn.
Question 10: We paid for the meal. We wanted to say sorry for what we had done.
A. In order to pay for the meal, we wanted to say sorry for what we had done.
B. We paid for the meal in order to say sorry for what we had done.
C. We paid for the meal although we wanted to say sorry for what we had done.
D. The meal we paid for is what we want to say sorry for what we had done.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Chúng tôi trả tiền cho bữa ăn để nói xin lỗi vì những gì chúng tôi đã làm.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 thí điểm có đáp án khác:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều