Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 lớp 9 (cực hay)

Bài viết Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 lớp 9 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2.

Hệ phương trình đối xứng loại II theo ẩn xy là hệ phương trình mà khi ta đổi vai trò của các ẩn xy thì hai phương trình trong hệ sẽ hoán đổi cho nhau.

Hệ phương trình đối xứng loại II có dạng Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Bước 1: Cộng hoặc trừ hai vế của hai hệ phương trình thu được phương trình. Biến đổi phương trình này về phương trình tích, tìm biểu thức liên hệ giữa xy đơn giản.

Bước 2: Thế x theo y (hoặc y theo x) vào một trong hai phương trình của hệ ban đầu.

Bước 3: Giải và tìm ra nghiệm x (hoặc y). Từ đó suy ra nghiệm còn lại.

Bước 4: Kết luận nghiệm của hệ phương trình.

Ví dụ 1: Giải hệ phương trình Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Hướng dẫn:

Trừ từng vế của hai phương trình ta được:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Hướng dẫn:

Trừ từng vế của hai phương trình ta được:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Ví dụ 3: Giải hệ phương trình Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Hướng dẫn:

Vì vế phải của mỗi phương trình đều dương nên ta có Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Câu 1: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

 A. 1

 B. 2

 C. 3

 D. 4

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Với x = 2 ⇒ y = 2. Suy ra hệ có nghiệm là: (2;2)

Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm là: (0;0), (2;2).

Chọn đáp án B.

Câu 2: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

 A. 4

 B. 2

 C. 3

 D. 5

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Chọn đáp án C.

Câu 3: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

 A. 1

 B. 2

 C. 3

 D. 4

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Chọn đáp án D.

Câu 4: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

 A. 1

 B. 2

 C. 3

 D. 4

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Với x = 1 ⇒ y = 1. Suy ra hệ có nghiệm là: (1; 1),

Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm là: (1;1).

Chọn đáp án A.

Câu 5: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

 A. 4

 B. 3

 C. vô số nghiệm

 D. vô nghiệm

Lời giải:

Lấy pt (1) trừ pt (2) ta được:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm là: (x ∈ R, y = 2 - x).

Chọn đáp án C.

Câu 6: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay. Khẳng định nào sau đây đúng ?

 A. Hệ phương trình có vô số nghiệm.

 B. Hệ phương trình có 3 nghiệm.

 C. Hệ phương trình có 4 nghiệm.

 D. Hệ phương trình có 1 nghiệm.

Lời giải:

Đk: x ≠ 0, y ≠ 0

Lấy pt (1) trừ pt (2) ta được:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Với y = –2 ⇒ x = –2 (tm). Suy ra hệ có nghiệm là: (– 2; – 2).

Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm là: (– 2; – 2).

Chọn đáp án D.

Câu 7: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay. Khẳng định nào sau đây đúng ?

 A. Hệ phương trình có vô số nghiệm.

 B. Hệ phương trình có 2 nghiệm.

 C. Hệ phương trình có 4 nghiệm.

 D. Hệ phương trình có 3 nghiệm.

Lời giải:

Lấy pt (1) trừ pt (2) ta được:

x3 - y3 + x2 - y2 + x - y = 2y - 2x

⇔ (x - y)(x2 + xy + y2 ) + (x - y)(x + y) + 3(x - y) = 0

⇔ (x - y)(x2 + y2 + xy + x + y + 3) = 0

TH1: x – y = 0 . thay x = y vào pt (1) ta được:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Với x = – 1 ⇒ y = – 1 và x = 1 ⇒ y = 1. Suy ra hệ có 2 nghiệm là: (– 1; – 1), (1;1).

TH2: x2 + y2 + xy + x + y + 3 = 0 ⇔ x2 + (y + 1)x + y2 + y + 3 = 0 (3)

Ta có: △x = (y + 1)2 - 4(y2 + y + 3) = y2 + 2y + 1 - 4y2 - 4y - 12 = -(3y2 + 2y + 11) (*)

Tính: Δy' = 1 - 33 = -32 < 0. Suy ra pt (*) vô nghiệm.

Suy ra pt (3) vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm là: (– 1; – 1), (1;1).

Chọn đáp án B.

Câu 8: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay. Khẳng định nào sau đây đúng?

 A. Hệ phương trình vô nghiệm.

 B. Hệ phương trình có 2 nghiệm.

 C. Hệ phương trình có 1 nghiệm.

 D. Hệ phương trình có 3 nghiệm

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Từ hệ phương trình ta thấy, x > 0, y > 0 ⇒ x + y + 3xy > 0. Vậy phương trình (3) vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm là: (1; 1).

Chọn đáp án C.

Câu 9: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

 A. 2

 B. 3

 C. vô số nghiệm

 D. vô nghiệm

Lời giải:

Lấy pt (1) trừ pt (2) ta được:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Chọn đáp án A.

Câu 10: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

 A. 1

 B. 2

 C. 3

 D. 4

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cực hay phương trình vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm là: (11;11).

Chọn đáp án A.

Bài 1. Tập nghiệm của các hệ phương trình sau:

a) x2+x=2yy2+y=2x

b) (x-1)(y2+6)=y(x2+1)(y-1)(x2+6)=x(y2+1)

Bài 2. Cho hệ phương trình: x2+91=y-2+y2y2+91=x-2+x2

a) Hãy tìm điều kiện xác định;

b) Giải hệ phương trình đã cho;

c) Tính x2 – 5y.

Bài 3. Cho hệ phương trình: (x-1)(y2+6)=y(x2+1)(y-1)(x2+6)=x(y2+1). Hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm?

Bài 4. Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm: x3+3x+2x+1=m+yy3+3y+2y+1=m+x

Bài 5. Cho hệ phương trình 4x2=y+3y4y2=x+3x và 5a+1+12-b=75b+1+12-a=7. Thực hiện so sánh xyab?

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác: