Thu gọn đa thức lớp 8 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Thu gọn đa thức lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Thu gọn đa thức.

1. Phương pháp giải

Đa thức thu gọn là đa thức không có hai hạng tử nào đồng dạng.

⦁ Để thu gọn một đa thức, ta thực hiện hai bước sau:

Bước 1. Đổi chỗ và nhóm các hạng tử đồng dạng với nhau.

Bước 2. Cộng các hạng tử đồng dạng trong mỗi nhóm.

Sau khi thu gọn ta được đa thức mới là dạng thu gọn của đa thức ban đầu.

Chú ý:  

+ Ta thường viết một đa thức dưới dạng thu gọn (nếu không có yêu cầu gì khác).

+ Một đa thức thu gọn có thể có nhiều hạng tử có cùng bậc.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Đa thức 2x2 là dạng thu gọn của đa thức 3x2 - x2.

Ví dụ 2. Thu gọn đa thức sau: 12x2y2+x3-x2y2+1.

Hướng dẫn giải:

Thu gọn đa thức:

12x2y2+x3-x2y2+1

=(12x2y2-x2y2)+x3+1

= -12x2y2+x3+1.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Biểu thức nào dưới đây là đa thức thu gọn?

A. -3x2y2 + x2y2 ;

B. -xy.1x2;

C. 3xy2z2 + 1;

D. 1xy.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Biểu thức 3xy2z2 + 1 là một đa thức thu gọn vì nó là một đa thức không chứa hai hạng tử nào đồng dạng.

Biểu thức -3x2y2 + x2y2 chưa được thu gọn.

Biểu thức -xy.1x21xy không phải một đa thức.

Bài 2. Dạng thu gọn của đa thức A = 2 + x3 + 2x2 - x + 3x2 + 1 là

A. x3 + 5x2 - x + 3;

B. x3 + 2x2 - x + 3x2 + 3;

C. 2x3 + 2x2 - x + 3x2;

D. 2x3 + 5x2 - x + 1.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Thu gọn đa thức A:

A = 2 + x3 + 2x2 - x + 3x2 + 1

    = x3 + (2x2 + 3x2) - x + (2 + 1)

    = x3 + 5x2 - x + 3.

Bài 3. Dạng thu gọn của đa thức B = 2x.3y2 + 0,5x2 - 1,2y2 - 5xy2 + 1,5x2

A. 6xy2 + x2 - 1,2y2;

B. xy2 + x2 - 1,2y2;

C. 6xy2 + 2x2 - 1,2y2;

D. xy2 + 2x2 - 1,2y2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Thu gọn đa thức B:

B = 2x.3y2 + 0,5x2 - 1,2y2 - 5xy2 + 1,5x2

    = (2.3.xy2 - 5xy2) + (0,5x2 + 1,5x2) - 1,2y2

    = xy2 + 2x2 - 1,2y2.

Bài 4. Cho đa thức x3+45x2y2z+34xy3-x2y2z+1. Hệ số của hạng tử có phần biến x2y2z trong đa thức là

A. 45;

B. -1;

C. 34;

D. -15.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Thu gọn đa thức:

x3+45x2y2z+34xy3-x2y2z+1

=x3+(45x2y2z-x2y2z)+34xy3+1

=x3+-15x2y2z+34xy3+1.

Do đó hệ số của hạng tử có phần biến x2y2z là: -15.

Bài 5. Bậc của đa thức A=16xy2+3yz-xy2+yz-2 là

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Thu gọn đơn thức:

A=16xy2+3yz-xy2+yz-2

    =(16xy2-xy2)+(3yz+yz)-2

    =-56xy2+(3 +1)yz-2.

Do đó bậc của đa thức A là bậc của đơn thức -56xy2 và bằng 3.

Bài 6. Cho đa thức M thỏa mãn 15x2y4 + M = 12x2y4 + xy2 - 3. Đa thức M là

A. 3x2y4 + xy2 - 3;

B. -3x2y4 + xy2 - 3;

C. -2x2y4 - 3;

D. 2x2y4 + xy2 - 3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: 15x2y4 + M = 12x2y4 + xy2 - 3

Suy ra M = 12x2y4 + xy2 - 3 - 15x2y4

= (12x2y4 - 15x2y4) + xy2 - 3

= -3x2y4 + xy2 - 3.

Bài 7. Cho đa thức M thỏa mãn: -10y4 + (2xy2)2.z - 2M = 2x2y4z + 8y4 - 4. Bậc của đa thức M là

A. 4;

B. 7;

C. 6;

D. 8.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: -10y4 + (2xy2)2.z - 2M = 2x2y4z + 8y4 - 4

Suy ra 2M = (-10y4 + 4x2y4z) - (2x2y4z + 8y4 - 4)

                  = -10y4 + 4x2y4z - 2x2y4z ‒ 8y4 + 4

                  = (4x2y4z - 2x2y4z) + (-10y4 - 8y4) + 4

                  = 2x2y4z - 18y4 + 4

                  = 2(x2y4z  - 9y4 + 2).

Do đó M = x2y4z  - 9y4 + 2.

Vậy bậc của M là bậc của đơn thức x2y4z và bằng 7.

Bài 8. Giá trị của đa thức A=x3+12xyz-2y2z2+xyz+(2yz)2-1 tại x = 1; y = 2; z = -1 là

A. 5;

B. 4;

C. -7;

D. 6.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Thu gọn đa thức A:

A=x3+12xyz-2y2z2+xyz+(2yz)2-1

    =x3+12xyz-2y2z2+xyz+4y2z2-1

    =x3+(12xyz+xyz)+(-2y2z2+4y2z2)-1

    =x3+32xyz+2y2z2-1.

Thay x = 1; y = 2; z = -1 vào đa thức A đã thu gọn, ta có:

A=13+32.1.2.(-1)+2.22.(-1)2-1=1-3+8-1=5.

Bài 9. Giá trị của đa thức B = (-2+ a).x + (-0,5a).y + xy2 + ax, với a là hằng số, khi

x = -2; y = 0,5 là

A. -4,25a + 3,5;

B. 3,75a - 4,5;

C. -0,25a - 0,5;

D. 3,25a + 3,5.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Thu gọn đa thức B:

B = (-2 + a).x + (-0,5a).y + xy2 + ax

    = [(-2 + a).x + ax] - 0,5ay + xy2

    = (-2 + a + a).x - 0,5ay + xy2

    = 2(a - 1).x - 0,5ay + xy2.

Thay x = -2; y = 0,5 vào đa thức B, ta có:

B = 2(a - 1).(-2) - 0,5.a.0,5 + (-2).0,52

    = -4.(a - 1) - 0,25a - 0,5

    = -4a + 4 - 0,25a - 0,5

    =  (-4a - 0,25a) + (4 - 0,5)

    = -4,25a + 3,5.

Bài 10. Cho x + y = 1. Giá trị của đa thức A = 4x2 + 3y2 + 4xy - 2x2 - y2 - 1 là

A. 2;

B. -1;

C. 1;

D. -2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Thu gọn đa thức A:

A = 4x2 + 3y2 + 4xy - 2x2 - y2 - 1

    = (4x2 - 2x2) + (3y2 - y2) + 4xy - 1

    = (2x2 + 2y2 + 4xy) - 1

    = 2.( x2 + y2 + 2xy) - 1

    = 2.(x2 + y2 + xy + xy) - 1

    = 2.[(x2 + xy) + (y2 + xy)] - 1

    = 2.[x(x + y) + y(x + y)] - 1

    = 2(x + y)(x + y) - 1

    = 2.(x + y)2 - 1.

Thay x + y = 1 vào đa thức A, ta có: A = 2.12 - 1 = 1.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 8 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học