Hằng đẳng thức lập phương của một hiệu lớp 8 (cách giải + bài tập)
Bài viết phương pháp giải bài tập Hằng đẳng thức lập phương của một hiệu lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập vận dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu.
1. Phương pháp giải
Để tính nhanh, rút gọn biểu thức bằng cách áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Thu gọn biểu thức (nếu có).
Bước 2. Đưa biểu thức về dạng (a – b)³ = a³ – 3a²b + 3ab² – b³ để giải toán.
Bước 3. Thực hiện các tính toán hoặc biến đổi.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1.
a) Đưa biểu thức 729 – 243n + 27n2 – n3 về dạng lập phương của một hiệu
b) Khai triển hằng đẳng thức (2 – 2m)3.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có 729 – 243n + 27n2 – n3
= 93 – 3 . 92 . n + 3 . 9 . n2 – n3
= (9 – n)3.
b) Ta có (2 – 2m)3 = 23 – 3 . 22 . 2m + 3 . 2 . (2m)2 – (2m)3
= 8 – 24m + 24m2 – 8m3.
Ví dụ 2. Cho m = 2. Tính nhanh giá trị biểu thức X = m3 – 3m2 + 3m – 1.
Hướng dẫn giải:
Ta có: X = m3 – 3m2 + 3m – 1
= m3 – 3 . m2 . 1 + 3m . 12 – 13 = (m – 1)3.
Thay m = 2 vào biểu thức X, ta được:
X = (2 – 1)3 = 13 = 1.
Vậy X = 1 khi m = 2.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Đưa biểu thức 4n3 – 36n2 + 54n – 27 + 4n3 về dạng lập phương của một hiệu, ta được
A. (2n – 3)3;
B. (n – 2)3;
C. (n – 3)3;
D. (3n – 2)3;
Bài 2. Khai triển (1 – 4m)3 ta được
A. 1 – 12m + 8m2 – 64m3;
B. 1 – 12m + 48m2 – 64m3;
C. 1 – 12m + 48m2 – 4m3;
D. 1 – 2m + 48m2 – 64m3;
Bài 3. Giá trị của biểu thức Y = 8n3 – 36n2 + 54n – 27 tại n = 1 là
A. – 11;
B. – 10;
C. 1;
D. – 1;
Bài 4. Rút gọn biểu thức m3 – 21m2 + 147m – 343 ta được
A. (7 – m)3;
B. (m – 7)3;
C. (2m – 7)3;
D. (m – 14)3;
Bài 5. Khai triển hằng đẳng thức (4m – 2m – 5)3 ta được
A. 8m3 – 60m2 + 50m – 125;
B. 8m3 – 6m2 + 150m – 125;
C. 8m3 – 60m2 + 150m – 125;
D. 8m3 – 60m2 + 150m – 25.
Bài 6. Giá trị của biểu thức T = n3 – 9n2a + 27na2 – 27a3 với n = 3a là
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Bài 7. Khai triển biểu thức (3n – 2a)3 ta được
A. 27n3 – 4n2a + 36na2 – 8a3;
B. 27n3 – 54n2a + 36na2 – 8a3;
C. 27n3 – 54n2a + 36na – 8a3;
D. 27n3 – 54na + 36na2 – 8a3.
Bài 8. Rút gọn biểu thức (m + 2 )3 – 3a(m + 2)2 + 3a2(m + 2) – a3 ta được
A. (2m – a)3;
B. (m – 2 – a)3;
C. (m + 2 + a)3;
D. (m + 2 – a)3.
Bài 9. Cho m = 3 thì giá trị của biểu thức X = m3 – 6m2 + 12m – 8 là
A. 0;
B. 1;
C. 10;
D. 21.
Bài 10. Biểu thức 27 – 27m + 18m2 – 9m2 – n3 đưa về lập phương của một hiệu ta được
A. (3 – 2n)3;
B. (3 + n)3;
C. (6 – n)3;
D. (3 – n)3.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 8 sách mới hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều