Chuyên đề dạy thêm Toán 8 năm 2024 (có lời giải)

Tài liệu chuyên đề dạy thêm Toán 8 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Toán 8.

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ (Chuyên đề) Phương pháp giải Toán 8 (cơ bản, nâng cao) bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử

Chuyên đề Đa thức lớp 8

Chủ đề 1: ĐƠN THỨC

Dạng 1: ĐƠN THỨC VÀ ĐƠN THỨC THU GỌN

A. PHƯƠNG PHÁP

1. Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biển, hoặc một tích các số và các biến.

Số 0 được gọi là đơn thức 0.

2. Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến. Mà mỗi biến được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Số nói trên là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức thu gọn.

3. Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.

Số thực khác 0 là đơn thức có bậc bằng 0, số 0 được coi là đơn thức không có bậc.

4. Để nhân hai hai nhiều đơn thức. Ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.

5. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.

6. Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

* Cách xác định đơn thức, bậc của đơn thức.

+ Một biểu thức đại số là đơn thức nếu là một số, một biến hoặc tích của các số và

các biến.

+ Để Xác định phần biến, phần hằng của đơn thức và bậc của nó. Trước hết ta phải thu gọn đơn thức về dạng tích của một số với cách biến mà mỗi biến được nâng lên lũy thừa số mũ nguyên dương. Hệ số là phần hằng, phần còn lại là phần biến. Tổng số mũ của tất cả các biến là bậc của đơn thức.

Chẳng hạn:

+ \[A = 2023{x^2}{y^3}{z^4}\]có hệ số là 2023, phần biến là \[{x^2}{y^3}{z^4}\]và có bậc là: \[2 + 3 + 4 = 9\]

B. BÀI TẬP MẪU CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài tập mẫu 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức:

Chuyên đề Đa thức lớp 8

Hướng dẫn giải

Các biểu thức là đơn thức là: \[\frac{1}{2}x3{y^4}{z^5};\frac{{3{x^2}}}{{4{b^3}}}; - 2024\].

Các biểu thức là đơn thức là: \[\frac{1}{2} + {x^3}{y^4}{z^5};\frac{{4{x^2}}}{{3{y^3}}};\frac{{\left( {3x + y} \right)x{y^2}}}{a}\]

Bài tập mẫu 2: Thu gọn đơn thức và tìm bậc của nó: \[{x^2}.2{y^3}3xyz\].

Hướng dẫn giải

+ Thu gọn là: \[6{x^3}{y^4}z.\]

+ Bậc của đơn thức: \[3 + 4 + 1 = 8\]

Bài tập mẫu 3: Thu gọn đơn thức và chỉ ra phần hệ số, phần biến và bậc của các đơn thức thu gọn đó:

a. \(\left( {\frac{3}{5}{x^3}{y^4}} \right)\left( {\frac{{10}}{9}{x^4}{y^2}} \right)\);

b. \(\left( {\frac{5}{7}{x^3}{y^4}} \right)\left( {\frac{2}{3}{x^4}{y^2}} \right)\left( {\frac{{ - 7}}{{10}}x{y^3}} \right)\)

Hướng dẫn giải

a. Thu gọn đơn thức: \(\left( {\frac{3}{5}{x^3}{y^4}} \right)\left( {\frac{{10}}{9}{x^4}{y^2}} \right)\)\[ = \frac{2}{3}{x^7}{y^6}\]

+ Hệ số của đơn thức: \[\frac{2}{3}\].

+ Phần biến của đơn thức: \[{x^7}{y^6}\]

+ Bậc đơn thức: \[7 + 6 = 13\]

b. Thu gọn đơn thức: \[\frac{5}{7}.\frac{2}{3}.\frac{{ - 7}}{{10}}{x^3}{x^4}x{y^4}{y^2}{y^3} = \frac{{ - 1}}{3}{x^{3 + 4 + 1}}{y^{4 = 2 + 3}} = \frac{{ - 1}}{3}{x^8}{y^9}.\]

+ Hệ số của đơn thức: \[\frac{{ - 1}}{3}\]

+ Phần biến của đơn thức: \[{x^8}{y^9}\]

+ Bậc đơn thức: \[8 = 9 = 17\]

Bài tập mẫu 4: Thu gọn các đơn thức sau :

a.\[\frac{1}{4}{x^2}{y^2}\]. \(\frac{4}{3}x{y^3}\)

b. \(\left( { - 2{x^3}y} \right).x{y^2}.\frac{1}{2}{y^5}\).

Hướng dẫn giải

Thu gọn: a. \[\frac{1}{4}{x^2}{y^2}.\frac{4}{3}x{y^3} = \frac{1}{3}{x^3}{y^5}\]

b. \[\left( { - 2{x^3}y} \right).x{y^2}.\frac{1}{2}{y^5} = - {x^4}{y^8}\]

Bài tập mẫu 5: Thu gọn các đơn thức sau rồi cho biết hệ số, phần biến và bậc của chúng.

a. \[\left( { - \frac{1}{3}{x^2}yz} \right)\left[ {\frac{1}{7}{{\left( {xy} \right)}^4}} \right]\left( {\frac{7}{9}xy{z^3}} \right) = - \frac{1}{{27}}{x^7}{y^6}{z^4}\](a là hằng số).

b. \[\frac{1}{2}x{y^4}{z^3}{\left( { - \frac{1}{5}{x^2}y} \right)^2}{\left( { - z} \right)^5}\].

Hướng dẫn giải

a. Ta có: \[\left[ { - \frac{1}{5}\left( { - 5} \right).a} \right]\left( {{x^2}{x^3}x} \right)\left( {{y^3}.y} \right) = a{x^6}{y^4}\]

Vậy đơn thức có hệ số bằng a, phần biến là \[{x^6}{y^4}\], bậc là 10.

b. Ta có: \[\left( { - \frac{1}{2}} \right)\left( {\frac{1}{{25}}} \right)x{y^4}{z^3}.{x^4}{y^2}.{z^5} = - \frac{1}{{50}}{x^5}{y^6}{z^8}\]

Đơn thức: \[ - \frac{1}{{50}}{x^5}{y^6}{z^8}\], có phần hệ số là \[ - \frac{1}{{50}}\], phần biến là \[{x^5}{y^6}{z^8}\] và có bậc là 19.

C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Bài tập 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn ? Biểu thức nào là đơn thức thu gọn.

\[ - 5x{y^2}\]; \[xyz + xz\];

\[2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\];

\[ - 3x4yxz\].

Bài tập 2: Cho biết phần hệ số, phần biến và bậc của mỗi đơn thức sau.

a. \[{\left( {4{x^2}} \right)^2}\left( { - 5{y^3}} \right){\left( { - xy} \right)^2}\]

b. \[\left( { - {x^2}y} \right){\left( { - \frac{1}{2}axz} \right)^2}{\left( {xyz} \right)^3}\] (a là hằng số)

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Chuyên đề dạy thêm Toán 8 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm giáo án, đề thi lớp 8 các môn học hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học