Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Bài viết Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức.

               + Để chứng minh một phép chia là phép chia hết, ta cần chứng minh phần dư của phép chia bằng 0.

               + Chú ý: xn : xm = xn-m

               + Muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta lấy từng hạng tử của đa thức chia cho đơn thức.

Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đơn thức B với:

A = 7xn-1y5 - 5x3y4;       B = 5x2yn

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Giải:

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Theo đề bài đa thức A chia hết cho đơn thức B

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Vậy giá trị n cần tìm là Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Chọn A.

Ví dụ 2. Cho phép chia: (x3 + 9x2 + 27x + 27) : (x + 3). Tìm khẳng định sai?

A. Đây là phép chia hết

B. Thương của phép chia là: (x+ 3)2

C. Thương của phép chia là : x2 + 6x + 9

D. Số dư của phép chia là x – 3 .

Lời giải

Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ:

(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 ta được:

(x3 + 9x2 + 27x + 27) : (x + 3) = (x + 3)3 : (x + 3) = (x+ 3)2 = x2 + 6x +9

Vậy phéo chia đã cho là phép chia hết có thương là: (x+ 3)2 = x2 + 6x + 9.

Chọn D.

Ví dụ 3. Thực hiện phép chia: ( x2y + 4xy + 3y ) : (x + 1) ta được thuơng là:

A. xy + 3                B. x +3y                C. x + y + 3                D. y. (x + 3)

Lời giải

Ta có: x2y + 4xy + 3y = y.(x2 + 4x +3)

= y . [ (x2 + x )+ (3x+ 3)]

= y .[ x. (x+ 1) + 3(x+ 1)]

= y. (x + 3). (x+1 )

Vậy : ( x2y + 4xy + 3y ) : (x + 1) = y. ( x+ 3). (x+ 1) : (x+1) = y. (x+ 3).

Chọn D.

Ví dụ 4. Tìm a để phép chia (x3 – 4x + a): (x – 2) là phép chia hết:

A. a = 0                B. a = 4                C. a = -8                D. a = 8

Lời giải

Ta có:

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Để phép chia đã cho là phép chia hết khi và chỉ khi phần dư bằng 0 . Do đó, a =0

Chọn A.

Câu 1. Ta có: (2x3 - 26x - 24):(x2 + 4x + 3) = ax + b. Tính a + b?

A. 6                B. -3                C. -6                D. 10

Lời giải:

Ta có phép chia

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Vậy (2x3 - 26x - 24) = (x2 + 4x + 3)(2x - 8)

Suy ra: a= 2; b = -8 nên a + b = - 6

Chọn C

Câu 2. Tìm a để phép chia sau là phép chia hết: (x3 - 9x2 + 28x -a):(x - 3)

A.a = 30                B. a = -30                C. a = 60                D. a = - 60

Lời giải:

Ta có phép chia

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Để phép chia đã cho là phép chia hết khi -a + 30 = 0 nên a= 30.

Chọn A.

Câu 3. Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất để phép chia sau là phép chia hết: (7xn-2y5 + 8x8yn+1):x3y5

A.n = 3                B. n = 4                C. n = 6                D .n = 5

Lời giải:

(7xn-2y5 + 8x8yn+1):x3y5

= 7xn-2y5 : x3y5 + 8x8yn+1 : x3y5

= 7xn-5 + 8x5yn-4

Để phép chia đã cho là phép chi hết khi và chỉ khi:

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Do đó, số tự nhiên nhỏ nhất thỏa mãn là n = 5

Chọn D.

Câu 6. Tìm số nguyên n lớn nhất để phép chia sau là phép chia hết :

(-4x3-ny8 + 12x10y8-2n):x5y6

A. n =-1                B. n = -2                C. n = -3                D. n = -4

Lời giải:

(-4x3-ny8 + 12x10y8-2n):x5y6

= -4x3-ny8 : x5y6 + 12x10y8-2n : x5y6

= -4x-2-ny2 + 12x5y2-2n

Để phép chia đã cho là phép chia hết khi và chỉ khi:

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Do đó, số nguyên n lớn nhất để phép chia đã cho là phép chia hết là n = -2

Chọn B.

Câu 7. Chứng minh đa thức 2x2y - 2axy - x2 + ax - xy + ay luôn chia hết cho đa thức ( x – a) với mọi giá trị của a.

Lời giải:

2x2y - 2axy - x2 + ax - xy + ay

= (2x2y - 2axy) - (x2 - ax) - (xy - ay)

= 2xy.(x - a) - x(x - a) - y(x - a)

= (x - a).(2xy - x - y)

Suy ra, đa thức 2x2y - 2axy - x2 + ax - xy + ay luôn chia hết cho ( x – a)

Câu 8. Chứng minh đa thức 2x2 - 2y2 - 2ax + 2ay luôn chia hết cho đa thức ( x + y – a) với mọi giá trị của a.

Lời giải:

Ta có:

2x2 - 2y2 - 2ax + 2ay = (2x2 - 2y2) - (2ax - 2ay)

= 2(x2 - y2) - 2a(x - y)

= 2(x + y).(x - y) - 2a(x - y)

= 2(x - y).(x + y - a)

Do đó, đa thức 2x2 - 2y2 - 2ax + 2ay luôn chia hết cho đa thức ( x + y – a) với mọi giá trị của a.

   

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học