Tính giá trị của biểu thức số thực (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tính giá trị của biểu thức số thực lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính giá trị của biểu thức số thực.

1. Phương pháp giải

Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.

Vì vậy để tính giá trị của biểu thức số thực ta thực hiện tính toán trên tập số thực như trên tập số hữu tỉ và số vô tỉ.

Chú ý: Các phép toán trên tập số thực cũng có các tính chất tương tự như các phép toán trong tập số hữu tỉ.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính: A=24.26252.0,01.

Hướng dẫn giải:

A=24.26252.0,01=24 + 622 . 5.0,12=210210.0,1=0,1

Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức:

S=238134649+232

Hướng dẫn giải:

S=238134649+232

=2392+34832+29

=23.9+34.83+29=2.3+2+29

=8.9+29=749

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính 1,21+0,01

A. 1,2;

B. 1,3;

C. 1,4;

D. 1,5.

Bài 2. Tính 34122.16.

A. 32

B. 74

C. 2

D. 94

Bài 3. Cho các biểu thức:A=2.22+3.32B=32+42.Tính C = A + B.

A.10;

B. 11;

C.12;

D. 13.

Bài 4. Tính 927:58427:58

A. −8;

B. 8;

C. −40;

D. 40.

Bài 5. Kết quả biểu thức A=523+37:34215821 gần với số nguyên nào nhất?

A. −2;

B. 2;

C. 3;

D. −3.

Bài 6. Tính giá trị của biểu thức B=10.0,01.169+349164.

A.20;

B. 21;

C. 22;

D. 23.

Bài 7. Giá trị của biểu thức B=14+19+116:18 gần với số nguyên nào nhất:

A.8;

B.−8;

C. 9;

D.−9.

Bài 8. Giá trị của biểu thức H = (−5,75) + (3,21 + 5 + 0,75).

A. −3,22;

B. −3,21;

C. 3,22;

D. 3,21.

Bài 9. Kết quả của biểu thức N=246715:23252 là:

A. Một số vô tỉ dương;

B. Một số vô tỉ âm;

C. Một số hữu tỉ âm;

D. Một số hữu tỉ dương.

Bài 10. Kết quả của biểu thức M=4.1233.122+2.12+12022 là:

A. Một số nguyên dương;

B. Một số nguyên âm;

C. Một số thực âm;

D. Cả B và C đều đúng.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học