Tìm số chưa biết trong một tỉ lệ thức (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tìm số chưa biết trong một tỉ lệ thức lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm số chưa biết trong một tỉ lệ thức.

1. Phương pháp giải

Từ tỉ lệ thức ab=cd (với a, b, c, d ≠ 0) ta suy ra:

a=bcd;b=adc;c=adb;d=bca

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

a) x27=23,6

b) −0,52 : x = (−9,36) : 16,38.

Hướng dẫn giải:

a) x27=23,6

x=(2).273,6

x = −15.

Vậy x = −15.

b) – 0,52x = −9,36 : 16,38

0,52x=9,3616,38

x=(0,52).16,389,36

x=91100

Vậy x=91100.

Ví dụ 2. Tìm x thỏa mãn tỉ lệ thức x+34=57

Hướng dẫn giải:

Ta có: x+34=57

x+3=5.47

x+3=207

x=2073

x=-17

Vậy x=-17

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Giá trị của x thỏa mãn: x4=35

A. x=512

B. x=125

C. x=-512

D. x=-125

Bài 2. Tìm x, biết: 3,8:(2x)=14:223

A. x = 20;

B. x=15304;

C. x=20415;

D. x=30415

Bài 3. Giá trị của x thỏa mãn đẳng thức 3x=x316 là:

A. x = 0;

B. x=34;

C. x=-34;

D. x=±34.

Bài 4. Tìm x trong tỉ lệ thức sau: 12x+1=2x+3

A. x = 2;

B. x = 1;

C. x = 13;

D. Không có x.

Bài 5. Tìm x trong tỉ lệ thức sau: 18 : x = 2,4 : 3,6

A. x = 27;

B. x = −27;

C. x = 0;

D. Không có x.

Bài 6. Tìm x biết x15=35:

A. x = −9;

B. x = −5;

C. x = −3;

D. x = −2.

Bài 7. Tìm x, biết x3x+5=57

A. x = 21;

B. x = 22;

C. x = 23;

D. x = 24.

Bài 8. Giá trị của x thỏa mãn đẳng thức: x26=2425

A. x=±125

B. x=125

C. x=-125

D. x=225

Bài 9. Tìm x biết x2=18x

A. x = −6;

B. x = 6;

C. x = ± 6;

D. Đáp án khác.

Bài 10. Giá trị của x thỏa mãn tỉ lệ thức 2x2x+4=53 là:

A. x = 5;

B. x = −5;

C. x = 4;

D. x = −4.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học