Biểu diễn quan hệ tỉ lệ thuận và xác định hệ số tỉ lệ thuận (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Biểu diễn quan hệ tỉ lệ thuận và xác định hệ số tỉ lệ thuận lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Biểu diễn quan hệ tỉ lệ thuận và xác định hệ số tỉ lệ thuận.

1. Phương pháp giải

Để biểu diễn quan hệ tỉ lệ thuận và xác định hệ số tỉ lệ thuận ta làm như sau:

− Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.

− Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1k. Khi đó ta nói x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Chu vi đường tròn C có tỉ lệ thuận với đường kính d hay không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ đó.

Hướng dẫn giải:

Công thức tính chu vi đường tròn là C = πd.

Do đó chu vi đường tròn C tỉ lệ thuận với đường kính d theo hệ số tỉ lệ là π (π ≈ 3,14).

Ví dụ 2. Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -35. Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?

Hướng dẫn giải:

Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -35 nên y = -35x.

Nên x sẽ tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1k=135=53 .

Vậy x sẽ tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 53.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ −2. Hãy biểu diễn y theo x?

A. y = 12x.

B. y = −x;

C. y =12x;

D. y = −2x.

Bài 2. Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 3. Hãy biểu diễn y theo x?

A. y = 13x;

B. y = 3x;

C. y = −3x;

D. y = 13x

Bài 3. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k. Khi x = 12 thì y = −3 thì k bằng bao nhiêu?

A. k=14;

B. k = −4;

C. k = 4;

D. k=14.

Bài 4. Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ −3. Cho bảng giá trị sau:

x

−4

x2

1

y

y1

23

y3

Khi đó, các giá trị y1; x2; y3 lần lượt bằng bao nhiêu?

A. y1=43; x2 = −2; y3 = −3;

B. y1=43; x2 = −2; y3 = -13;

C. y1=43; x2 = 2; y3 = -13;

D. y1=43; x2 = −2; y3 = 3.

Bài 5. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Tìm các giá trị y1; y2; y3.

x

−3

−1

1

2

y

y1

y2

y3

−4

A. y1 = 6; y2 = 2; y3 = −2;

B. y1 = −6; y2 = 2; y3 = −2;

C. y1 = 6; y2 = −2; y3 = −2;

D. y1 = 6; y2 = 2; y3 = 2.

Bài 6. Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 0,6 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 3. Hỏi x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

A. 2,4;

B. 3,6;

C. 1,8;

D. 5.

Bài 7. Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 2,7 và x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 3. Hỏi y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

A. 109

B. 910

C. 8110

D. 1081

Bài 8. Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 2 thì y = 6. Tìm hệ số tỉ lệ k?

A. k = 2;

B. k = 3;

C. k = 4;

D. k = 1.

Bài 9. Cho đại lượng P tỉ lệ thuận với đại lượng m theo hệ số tỉ lệ g = 9,8. Hãy viết công thức tính P theo m?

A. P = m;

B. P = 19,8m;

C. m = 9,8P;

D. P = 9,8m.

Bài 10. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số -13. Hãy biểu diễn y theo x.

A. y = x;

B. y = −3x;

C. x = 3y;

D. x = −3y.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học