So sánh hai số thập phân lớp 6 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập So sánh hai số thập phân lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập So sánh hai số thập phân.

1. Phương pháp giải

Để so sánh hai số thập phân tùy ý ta đưa về các trường hợp sau:

− Nếu hai số thập phân là hai số thập phân khác dấu:

Số thập phân âm < 0 < Số thập phân dương.

− Nếu hai số thập phân là hai số thập phân dương:

Bước 1. So sánh phần nguyên. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.

Bước 2. Nếu hai số thập phân đó có phần nguyên bằng nhau, ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu “,”) kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

− Nếu hai số thập phân là hai số thập phân âm: Trong hai số thập phân âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.

Nếu a, b là hai số thập phân dương và a > b thì – a < – b.

So sánh hai số thập phân lớp 6 (cách giải + bài tập)Chú ý: Ta cũng có thể so sánh hai số thập phân bằng cách so sánh hai phân số thập phân tương ứng của chúng.

p>2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. So sánh các số thập phân sau.

a) 32,1 và 29,75;

b) 61,4 và – 88,27;

c) – 34,59 và – 34,43.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

⦁32 > 29 nên 32,1 > 29,75.

⦁ số 61,4 là số thập phân dương và số – 88,27 là số thập phân âm nên 61,4 > – 88,27.

⦁34,59 > 34,43 nên – 34,59 < – 34,43.

Ví dụ 2.Cho các số thập phân sau: – 0,03; 8,77; 32,9; – 19,52; 32,94; – 4,076.

a) Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn;

b) Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Hướng dẫn giải:

a) Trước tiên, ta chia các số thập phân thành ba nhóm:

– Nhóm đầu tiên gồm ba số thập âm: – 0,03; – 19,52; – 4,076.

Ta so sánh ba số thập phân âm:

Ta thấy 19,52 > 4,076 > 0,03 nên – 19,52 < – 4,076 < – 0,03.

– Nhóm tiếp theo gồm 8,77.

– Nhóm cuối cùng gồm 32,9 và 32,94 (có cùng phần nguyên 32).

Ta thấy 32,9 = 32,90 nên 32,9 < 32,94.

Do đó ta có – 19,52 < – 4,076 < – 0,03 < 8,77 < 32,9 < 32,94.

Vậy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: – 19,52; – 4,076; – 0,03; 8,77; 32,9; 32,94.

b) Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 32,94; 32,9; 8,77; – 0,03; – 4,076;– 19,52.

3. Bài tập tự luyện 

Bài 1. Phép so sánh hai số thập phân – 456,45 và – 456,454 nào sau đây là đúng?

A. – 456,45 < – 456,454;

B. – 456,45 > – 456,454;

C. – 456,45 = – 456,454;

D. Không so sánh được.

Bài 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: – 2,7 … – 2,700.

A. ≠;

B. <;

C. =;

D. >.

Bài 3. Phép so sánh nào sau đây là sai?

A. 13,8 > – (– 13,8);

B. 25,16 < 57,62;

C. – 79,52 > – 79,58;

D. – 17,2 < 5,132.

Bài 4. Cho các số thập phân sau: 5,63; – 2,9; 0,7; – 8,34; 2,99; – 5,3.Sắp xếp các số thập phân đó theo thứ tự từ bé đến lớn là

A. – 8,34; – 5,3; – 2,9;0,7; 2,99; 5,36;

B. 5,36;2,99; 0,7; – 8,34; – 5,3; – 2,9;

C. – 2,9; – 5,3; – 8,34;0,7; 2,99; 5,36;

D.5,36; 2,99; 0,7; – 2,9; – 5,3; – 8,34.

Bài 5. Cho các số thập phân sau: 17,95; – 19,57; – 51,09; 9,57; – 7,059.Sắp xếp các số thập phân đó theo thứ tự từ lớn đến bé là

A. 17,95; 9,57;– 19,57; – 7,059; – 51,09;

B. 17,95; 9,57; – 51,09; – 19,57; – 7,059;

C. 17,95; 9,57; – 7,059; – 19,57; – 51,09;

D. 17,95; 9,57; – 7,059; – 51,09; – 19,57.

Bài 6. Cho dãy – 2,01 < – 1,2 < – 0,12 < … < 1,02 < 2,1.Số thích hợp vào chỗ chấm là

A. – 0,21;

B. 0,21;

C. – 1,2;

D. 1,2.

Bài 7. Cho x > – 52,81. Số thập phân x là

A. – 55,18;

B. – 53,18;

C. – 54,18;

D. – 52,18.

Bài 8. Trong các số thập phân dưới đây, số thập phân x nào bé nhất thỏa mãn−13,85 < x?

A. x = −13,84;

B. x = −13,86;

C. x = 13,84;

D. x = 13,86.

Bài 9. Một số nguyên y thỏa mãn 251,13 < y < 253,31 là

A. y = 254;

B. y = 251;

C. y = 253;

D. y = 255.

Bài 10. Cho x = 5 và y = 6. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. x > 5,14 > y;

B. x < 5,14 < y;

C. x = 5,14 < y;

D. x < 5,14 = y.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học