Cách giải Bài tập tìm tập xác định của phương trình (cực hay)



Bài viết Cách giải Bài tập tìm tập xác định của phương trình với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải Bài tập tìm tập xác định của phương trình.

Câu 1. Hai phương trình được gọi là tương đương khi

A. Có cùng dạng phương trình

B. Có cùng tập xác định

C. Có cùng tập hợp nghiệm.

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Câu 3. Phương trình (x2+1)(x–1)(x+1) = 0 tương đương với phương trình:

A. x-1 = 0

B. x+1 = 0

C. x2 + 1 = 0

D. (x-1)(x+1) = 0

Câu 4. Phương trình Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)tương đương với phương trình : Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Câu 5. Cho phương trình 2x2 - x = 0 (1). Trong các phương trình sau đây, phương trình nào không phải là hệ quả của phương trình (1)?

A. 2x - x/(1-x) = 0

B. 4x3 - x = 0

C. (2x2 - x)2 = 0

D. x2 - 2x + 1 = 0

Câu 6. Cho phương trình

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là:

A. (1) và (2) tương đương

B. (2) là phương trình hệ quả của (1)

C. (1) là phương trình hệ quả của (2)

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 7. Cho phương trìnhCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)và x2 − x − 2 = 0   (2)

Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là:

A. (1) và (2) tương đương

B. (2) là phương trình hệ quả của (1)

C. (1) là phương trình hệ quả của (2)

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 8. Khi giải phương trình |x - 2| = 2x - 3   (1), một học sinh tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình (1) ta được:

x2 - 4x + 4 = 4x2 - 12x + 9    (2)

Bước 2: Khai triển và rút gọn (2) ta được: 3x2 - 8x + 5 = 0

Bước 3: (2)⇔ x = 1 ∪ x = 5/3

Bước 4: Vậy phương trình có nghiệm là: x = 1 và x = 5/3

Cách giải trên sai từ bước nào?

A. Sai ở bước 1.

B. Sai ở bước 2.

C. Sai ở bước 3.

D. Sai ở bước 4.

Câu 9. Khi giải phương trìnhCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)một học sinh tiến hành theo các bước sau:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

   Bước 4:Vậy phương trình có tập nghiệm là: T = {5; 4}

Cách giải trên sai từ bước nào?

A. Sai ở bước 1.

B. Sai ở bước 2.

C. Sai ở bước 3.

D. Sai ở bước 4.

Câu 10. Khi giải phương trìnhCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải),một học sinh tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: đk: x ≠ -2

Bước 2: với điều kiện trên (1) ⇔ x(x + 2) + 1 = -(2x + 3)   (2)

Bước 3: (2)⇔ x2 + 4x + 4 = 0 ⇔ x = -2

Bước 4: Vậy phương trình có tập nghiệm là: T = {-2}

Cách giải trên sai từ bước nào?

A. Sai ở bước 1.

B. Sai ở bước 2.

C. Sai ở bước 3.

D. Sai ở bước 4.

Câu 11. Phương trình (x-4)2 = x - 2 là phương trình hệ quả của phương trình nào sau đây ?

A. x-4 = x-2

B. √(x-2) = x - 4

C. √(x-4) = √(x-2)

D. √(x-4) = x-2

Câu 12. Phương trình x2 = 3x tương đương với phương trình :

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Câu 13. Phương trình 3x-7 = √(x-6) tương đương với phương trình :

A. (3x-7)2 = x-6

B. √(3x-7) = x-6

C. (3x-7)2 = (x-6)2

D. √(3x-7) = √(x-6)

Câu 14. Cho hai phương trình x2 + x + 1 = 0   (1) và √(1-x) = √(x-1) + 2   (2). Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là:

A. (1) và (2) tương đương.

B. Phương trình (2) là phương trình hệ quả của phương trình (1).

C. Phương trình (1) là phương trình hệ quả của phương trình (2).

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 15. Chỉ ra khẳng định sai ?

A. √(x-2) = 3√(2-x) ⇔ x-2 = 0

B. √(x-3) = 2 ⇒ x-3 = 4

C. |x-2| = 2x + 1 ⇔ (x-2)2 = (2x+1)2

D. x2 = 1 ⇔ x = ±1

Câu 16. Tập xác định của phương trìnhCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) là:

A. (2; +∞)        B. R\{-2; 2}        C. [2; +∞)        D. R

Câu 17. Điều kiện xác định của phương trình √(2x - 1) = 4x + 1 là:

A. (3; +∞)        B. [1/2; +∞)        C. [1; +∞)        D. [3; +∞)

Câu 18. Điều kiện xác định của phương trình √(3x - 2) + √(4 - 3x) = 1 là:

A. (4/3; +∞)        B. (2/3; 4/3)        C. R\{2/3; 4/3}        D. [2/3; 4/3]

Câu 19. Điều kiện xác định của phương trình √(x-1) + √(x-2) = √(x-3) là:

A. (3; +∞)        B. [2; +∞)        C. [1; +∞)        D. [3; +∞)

Câu 20. Tập xác định của phương trìnhCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)là:

A. (4; +∞)        B. R\{2; 3; 4}        C. R        D. R\{4}

Câu 12 3 4 5 67 8 9 10
Đáp án C A D AD C B D B D
Câu11 12 1314 15 16 1718 1920
Đáp án B D A DC B B DB B

Câu 1. Chọn C

Câu 2. Chọn A

Câu 3. Chọn D

Vì hai phương trình có cùng tập nghiệm T = {±1}

Câu 4. Chọn A

Vì hai phương trình có cùng tập nghiệm T = {5}.

Câu 5. Chọn D

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

⇒ Đáp án D vì x2 - 2x + 1 = 0 ⇔ x = 1

Câu 6. Chọn C.

Ta có: (1) ⇔ x = 2 hoặc x = 1. Và (2) ⇔ x = 1

Vậy (1) là phương trình hệ quả của (2)

Câu 7. Chọn B.

Ta có: (1)⇔ x = 2   (2) ⇔ x = -1 ∪ x = 2

Vậy (2) là phương trình hệ quả của (1)

Câu 8. Chọn D

Vì phương trình (2) là phương trình hệ quả nên ta cần thay nghiệm vào phương trình (1) để thử lại

Câu 9. Chọn B

Vì biến đổi tương đương mà chưa đặt điều kiện

Câu 10. Chọn D

Vì không kiểm tra điều kiện

Câu 11. Chọn B.

Ta có √(x-2) = x-4 ⇒ (x-4)2 = x-2

Câu 12. Chọn D.

Vì hai phương trình có cùng tập nghiệm T = {0; 3}

Câu 13. Chọn A.

Ta có

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Ta có (3x - 7)2 = x - 6 ⇔ 9x2 - 43x + 55 = 0 vô nghiệm

Câu 14. Chọn D

Câu 15. Chọn C

Câu 16. Chọn B

Điều kiện xác định: Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Vậy TXĐ: R\{-2; 2}

Câu 17. Chọn B

Điều kiện xác định: 2x - 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ 1/2

Câu 18. Chọn D

Điều kiện xác định:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Câu 19. Chọn B

Điều kiện xác định:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Câu 20. Chọn B.

Điều kiện xác định: Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Vậy TXĐ: R\{2; 3; 4}.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:


phuong-trinh-he-phuong-trinh.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học