Giải Toán 8 trang 93 Tập 2 Kết nối tri thức

Với Giải Toán 8 trang 93 Tập 2 trong Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 93.

Mở đầu trang 93 Toán 8 Tập 2: Bạn Lan vẽ một hình chữ nhật với chiều rộng và chiều dài lần lượt là 1; 3 (đơn vị độ dài). Sau đó Lan đặt lên trục số đoạn OM có độ dài bằng độ dài của đường chéo hình chữ nhật vừa vẽ (trục số nằm ngang và M nằm bên phải gốc O). Hỏi điểm M biểu diễn số thực nào? Biết rằng đơn vị độ dài trên trục số và đơn vị độ dài đo kích thước hình chữ nhật là như nhau.

Lời giải:

Mở đầu trang 93 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Để biết được điểm M biểu diễn số thực nào, ta cần tính độ dài đoạn thẳng OM, hay chính là tính độ dài đường chéo OB của hình chữ nhật OABC khi biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó, điều này dẫn đến việc cần tính độ dài cạnh huyền của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc vuông. Để làm được điều này, ta sẽ sử dụng kiến thức của bài học hôm nay.

HĐ1 trang 93 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông AB = 3 cm, AC = 4 cm (H.9.31). Hãy đo độ dài cạnh BC và so sánh hai đại lượng AB^2 + AC^2 với BC^2.

HĐ1 trang 93 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Lời giải:

+ Đo độ dài BC ta được BC = 5 cm, vậy BC2 = 25.

+ Ta có AB2 = 32 = 9; AC2 = 42 = 16. Vậy AB2 + AC2 = 25.

Vậy AB2 + AC2 = BC2.

HĐ2 trang 93 Toán 8 Tập 2: Lấy giấy trắng cắt bốn tam giác vuông bằng nhau. Gọi a, b là độ dài hai cạnh góc vuông, c là độ dài cạnh huyền của các tam giác vuông này. Cắt một hình vuông bằng tấm bìa có cạnh dài a + b. Dán bốn tam giác vuông lên tấm bìa như Hình 9.32.

- Dùng ê ke kiểm tra phần bìa không bị che lấp có phải là hình vuông cạnh bằng c không. Từ đó tính diện tích phần bìa này theo c.

- Tổng diện tích bốn tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông a, b là bao nhiêu?

- Diện tích cả tấm bìa hình vuông cạnh a + b bằng bao nhiêu?

- So sánh c2 + 2ab với (a + b)2 để rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa hai đại lượng c2 và a2 + b2.

HĐ2 trang 93 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Lời giải:

+ Phần bìa bị che lấp là hình vuông cạnh c. Diện tích của hình vuông là c2.

+ Tổng diện tích bốn tam giác vuông: 4.12.a.b = 2ab.

+ Diện tích tấm bìa hình vuông có cạnh bằng a + b là: (a + b)2.

+ Khi đó (a + b)2 = c2 + 2ab, tức là a2 + 2ab + b2 = c2 + 2ab. Suy ra c2 = a2 + b2.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 Kết nối tri thức khác