Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau

Giải Toán lớp 5 trang 50 Bài 3: Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.

Mẫu: Số 72,035 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 0; 3; 5 (ở bên phải dấu phẩy).

a) 742,5

   b) 0,18

   c) 10,362

Lời giải:

a) Số 742,5 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 4; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm chữ số 5 (ở bên phải dấu phẩy).

b) Số 0,18 có phần nguyên gồm chữ số 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 1; 8 (ở bên phải dấu phẩy).

a) Số 10,362 có phần nguyên gồm các chữ số 1; 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 3; 6; 2 (ở bên phải dấu phẩy).

Lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 18: Số thập phân hay, chi tiết khác:

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 18: Số thập phân:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:


Giải bài tập lớp 5 Chân trời sáng tạo khác