Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 7)
Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính trang 7, 8, 9 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.
Video Giải Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)
Toán lớp 5 trang 7 Luyện tập
Giải Toán lớp 5 trang 7 Bài 1: Thực hiện các yêu cầu sau.
a) Đọc các số: 57 308; 460 092; 185 729 600.
b) Viết các số.
● Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín.
● Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười.
c) Số?
14 030 = …?... + 4 000 + …?....
Lời giải:
a) Đọc các số: 57 308; 460 092; 185 729 600.
57 308: Năm mươi bảy nghìn ba trăm linh tám
460 092: Bốn trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi hai
185 729 600: Một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm
b) Viết các số.
Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín: 68 009
Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười: 720 500 310
c) Số?
14 030 = 10 000 + 4 000 + 30
Giải Toán lớp 5 trang 7 Bài 2: >, <, =
a) 987 .?. 1 082 |
b) 541 582 .?. 541 285 |
c) 200 + 500 .?. 200 500 |
d) 700 000 + 4 000 .?. 704 000 |
Lời giải:
a) 987 < 1 082 |
b) 541 582 > 541 285 |
c) 200 + 500 < 200 500 Giải thích 200 + 500 = 700 Mà 700 < 200 500 nên 200 + 500 < 200 500 |
d) 700 000 + 4 000 = 704 000 Giải thích 700 000 + 4 000 = 704 000 Vì 704 000 = 704 000 nên 700 000 + 4 000 = 704 000 |
Giải Toán lớp 5 trang 7 Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) 0; 1; 2; 3; 4; 5, ... là dãy số tự nhiên.
b) 1 là số tự nhiên bé nhất; 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất.
c) Trong số 60 060 060, các chữ số 6 đều có giá trị là 60.
d) Làm tròn số 96 208 984 đến hàng nghìn thì được số 96 209 000.
Lời giải:
a) 0; 1; 2; 3; 4; 5, ... là dãy số tự nhiên. Đ
b) 1 là số tự nhiên bé nhất; 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất. S
Giải thích: 0 là số tự nhiên bé nhất; không có số tự nhiên lớn nhất.
c) Trong số 60 060 060, các chữ số 6 đều có giá trị là 60. S
Giải thích
Trong số 60 060 060,
Chữ số 6 ở hàng chục triệu, lớp triệu có giá trị là 60 000 000
Chữ số 6 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn có giá trị là 60 000
Chữ số 6 ở hàng chục, lớp đơn vị có giá trị là 60
d) Làm tròn số 96 208 984 đến hàng nghìn thì được số 96 209 000. Đ
Giải Toán lớp 5 trang 7 Vui học: Đi theo các số có chữ số ở hàng chục nghìn giống nhau để về nhà.
Lời giải:
Toán lớp 5 trang 8 Luyện tập
Giải Toán lớp 5 trang 8 Bài 4: Đặt tính rồi tính
a) 157 496 + 333 333 |
b) 439 561 – 68 708 |
c) 23 082 × 34 |
d) 376 583 : 15 |
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 8 Bài 5: Tính giá trị của các biểu thức.
a) 9 520 : 70 × 35 |
b) 15 702 – (506 + 208 × 63) |
Lời giải:
a) 9 520 : 70 × 35 = 136 × 35 = 4 760 |
b) 15 702 – (506 + 208 × 63) = 15 702 – (506 + 13 104) = 15 702 – 13 610 = 2 092 |
Giải Toán lớp 5 trang 8 Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện:
a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800 |
b) 17 × (730 + 270) |
c) 25 × 9 × 4 × 7 |
d) 831 × 56 – 831 × 46 |
Lời giải:
a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800 = (58 000 + 2 000) + (200 + 800) = 60 000 + 1 000 = 61 000 |
b) 17 × (730 + 270) = 17 × 1 000 = 17 000 |
c) 25 × 9 × 4 × 7 = (25 × 4) × (9 × 7) = 100 × 63 = 6 300 |
d) 831 × 56 – 831 × 46 = 831 × (56 – 46) = 831 × 10 = 8 310 |
Giải Toán lớp 5 trang 8 Bài 7: Chọn số thích hợp thay vào …?....
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 8 Bài 8: Lớp 5C nhận về 35 hộp sữa gồm hai loại sữa có đường và sữa ít đường. Số lượng sữa có đường nhiều hơn sữa ít đường là 11 hộp. Hỏi lớp 5C đã nhận về bao nhiêu hộp sữa mỗi loại?
Lời giải:
Lớp 5C đã nhận về số hộp sữa có đường là:
(35 + 11) : 2 = 23 (hộp sữa)
Lớp 5C đã nhận về số hộp sữa ít đường là:
35 – 23 = 12 (hộp sữa)
Đáp số: Sữa có đường: 23 hộp sữa, sữa ít đường: 12 hộp sữa
Giải Toán lớp 5 trang 8 Bài 9: Số?
Tú có 120 000 đồng, Tú mua 1 hộp bút có giá 30 000 đồng. Số tiền còn lại vừa đủ để Tú mua 12 quyển vở cùng loại. Mỗi quyển vở Tú mua có giá .?. đồng.
Lời giải:
Mỗi quyển vở Tú mua có giá 7 500 đồng.
Giải thích:
Số tiền Tú dùng để mua vở là:
120 000 – 30 000 = 90 000 (đồng)
Mỗi quyển vở Tú mua có giá là:
90 000 : 12 = 7 500 (đồng)
Đáp số: 7 500 đồng
Giải Toán lớp 5 trang 8 Bài 10: Số?
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh Nam Định có dân số nam là 872 035 người, dân số nữ là 908 358 người.
a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là .?. người.
b) Dân số của tỉnh Nam Định là ... người.
Lời giải:
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh Nam Định có dân số nam là 872 035 người, dân số nữ là 908 358 người.
a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là 36 323 người.
b) Dân số của tỉnh Nam Định là 1 780 393 người.
Giải thích
a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là:
908 358 – 872 035 = 36 323 (người)
b) Dân số của tỉnh Nam Định là:
908 358 + 872 035 = 1 780 393 (người)
Giải Toán lớp 5 trang 8 Đất nước em: Quan sát biểu đồ dưới đây:
a) Nêu tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều.
b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp mấy lần bưởi?
c) So sánh sản lượng mít với tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.
Lời giải:
a) Tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều là:
Mãng cầu, bưởi, chanh, dừa, mít
b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp 2 lần bưởi
c) Sản lượng mít ít hơn tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.
Giải thích
a) So sánh sản lượng của từng loại trái cây: 6 < 11 < 22 < 24 < 61
Vậy tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều là:
Mãng cầu, bưởi, chanh, dừa, mít
b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp số lần bưởi là:
22 : 11 = 2 (lần)
c) Tổng sản lượng các loại trái cây còn lại ngoài mít là: 6 + 11 + 22 + 24 = 63 (nghìn tấn)
Do 61 nghìn tấn < 63 nghìn tấn nên sản lượng mít ít hơn tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.
Giải Toán lớp 5 trang 9 Khám phá: Để thuận lợi cho việc xuất khẩu, tỉnh Hậu Giang đã đề xuất cấp mã vùng cho sầu riêng của tỉnh (mã vùng giúp người sử dụng biết quả sầu riêng được thu hoạch ở đâu, nơi đó có áp dụng phương pháp canh tác an toàn không). Nếu có 25 hộ dân được chọn để canh tác sầu riêng trên 1 triệu mét vuông đất được cấp mã vùng thì bình quân mỗi hộ canh tác bao nhiêu mét vuông?
Lời giải:
Bình quân mỗi hộ canh tác số mét vuông là:
1 000 000 : 25 = 40 000 (m2)
Đáp số: 40 000 m2
Bài giảng: Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số
Toán lớp 5 Bài 6: Tỉ số của số lần lặp lại một sự kiện so với tổng số lần thực hiện
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST