Phép chia lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Lý thuyết & 10 bài tập Phép chia lớp 2 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép chia lớp 2.

I. Lý thuyết

Cô giáo chia đều 15 cái kẹo cho 5 bạn. Mỗi bạn được mấy cái kẹo?

· Đầu tiên, cô giáo chia mỗi bạn 1 cái

· Cô giáo còn lại 10 cái, cô giáo tiếp tục chia mỗi bạn 1 cái

· Cô giáo còn lại 5 cái, cô giáo tiếp tục chia mỗi bạn 1 cái

Vậy: Mỗi bạn được 3 cái kẹo

Ta có phép chia: 15 : 5 = 3

Đọc: Mười năm chia năm bằng ba

Nhận xét:

3 × 5 = 15

15 : 5 = 3

15 : 3 = 5

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Số?

2 × 4 = …..

2 × 9 = …..

5 × 6 = …..

5 × 9 = …..

8 : 2 = …..

18 : 2 = …..

30 : 5 = …..

45 : 9 = …..

8 : 4 = …..

18 : 9 = …..

30 : 6 = …..

45 : 5 = …..

Hướng dẫn giải:

2 × 4 = 8

2 × 9 = 18

5 × 6 = 30

5 × 9 = 45

8 : 2 = 4

18 : 2 = 9

30 : 5 = 6

45 : 9 = 5

8 : 4 = 2

18 : 9 = 2

30 : 6 = 5

45 : 5 = 9

Bài 2. Số?

a)

Phép chia lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

b)

Phép chia lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Hướng dẫn giải:

a)

Phép chia lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

b)

Phép chia lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 3. Số?

a) Chia đều 10 quả táo vào 2 đĩa. Mỗi đĩa có 5 quả táo

Phép tính: …… : …… = ……

b) Chia đều 20 cái kẹo cho 5 bạn. Mỗi bạn có 4 cái kẹo

Phép tính: …… : …… = ……

c) Chia đều 27 viên bi vào 3 túi. Mỗi túi có 9 viên bi

Phép tính: …… : …… = ……

Hướng dẫn giải:

a) Chia đều 10 quả táo vào 2 đĩa. Mỗi đĩa có 5 quả táo

Phép tính: 10 : 2 = 5

b) Chia đều 20 cái kẹo cho 5 bạn. Mỗi bạn có 4 cái kẹo

Phép tính: 20 : 5 = 4

c) Chia đều 27 viên bi vào 3 túi. Mỗi túi có 9 viên bi

Phép tính: 27 : 3 = 9

Bài 4. Cho các phép nhân sau đây, viết hai phép chia thích hợp

a) 6 × 9 = 54

b) 8 × 9 = 72

c) 4 × 3 = 12

Hướng dẫn giải:

a) 6 × 9 = 54

54 : 9 = 6

54 : 6 = 9

b) 8 × 9 = 72

72 : 8 = 9

72 : 9 = 8

c) 4 × 3 = 12

12 : 4 = 3

12 : 3 = 4

Bài 5. Nối

Phép chia lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Hướng dẫn giải

Phép chia lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Biết 6 × 5 = 30. Vậy 30 : 5 = ……

A. 6

B. 7

C. 8

D. 5

Bài 2. Chọn ý đúng. “Hai mươi chia bốn bằng năm” được viết là:

A. 20 : 5 = 4

B. 20 - 4 = 5

C. 20 : 4 = 5

D. 4 × 5 = 20

Bài 3. Chọn ý đúng. Phép nhân 8 × 6 = 48. Phép chia đúng là:

A. 48 : 8 = 6

B. 48 : 6 = 8

C. 48 : 8 = 4

D. 48 : 6 = 42

Bài 4. Số?

7 × 4 = …..

4 × 3 = …..

6 × 9 = …..

5 × 8 = …..

28 : 4 = …..

12 : 3 = …..

54 : 6 = …..

40 : 5 = …..

28 : 7 = …..

12 : 4 = …..

54 : 9 = …..

40 : 8 = …..

Bài 5. Số?

a)

Phép chia lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

b)

Phép chia lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 6. Số?

a) Chia đều 40 cái bút vào 8 hộp. Mỗi hộp có 5 cái bút

Phép tính: …… : …… = ……

b) Chia đều 30 quyển sách vào 5 ngăn tủ. Mỗi ngăn tủ có 6 quyển sách

Phép tính: …… : …… = ……

c) Chia đều 32 cái bánh vào 8 hộp. Mỗi hộp có 4 cái bánh

Phép tính: …… : …… = ……

Bài 7. Cho các phép nhân sau đây, viết hai phép chia thích hợp

a) 8 × 7 = 56

b) 6 × 3 = 18

c) 4 × 6 = 24

d) 5 × 7 = 35

Bài 8. Nối

Phép chia lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 9. Quan sát hình ảnh dưới đây, rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm

a)

Phép chia lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Có …… con ong, chia đều vào 4 nhóm. Mỗi nhóm có …… con ong

Phép chia: …… : 4 = ……

b)

Phép chia lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Có …… con lợn, chia đều vào 4 chuồng. Mỗi nhóm có …… con lợn

Phép chia: …… : 4 = ……

Bài 10. Số?

a)

Phép chia lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

b)

Phép chia lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 2 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác