Đơn vị, chục, trăm, nghìn lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)
Lý thuyết & 10 bài tập Đơn vị, chục, trăm, nghìn lớp 2 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Đơn vị, chục, trăm, nghìn lớp 2.
I. Lý thuyết
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
* Cách đọc: Với các số có ba chữ số, ta đọc theo thứ tự từ trái sang phải: trăm, chục, đơn vị
Ví dụ:
152: Một trăm năm mươi hai
240: Hai trăm bốn mươi
400: Bốn trăm
* Chú ý:
Các số: 10; 20; 30; 40; …. là các số tròn chục
Các số: 100; 200; 300; 400; 500; …. là các số tròn trăm
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Viết số, đọc số (theo mẫu)
Hướng dẫn giải:
Bài 2. Viết và đọc các số tròn chục từ 310 đến 400
Hướng dẫn giải:
Bài 3. Số?
Mỗi lọ kẹo có 100 cái kẹo a) Có …… lọ kẹo Có tất cả …… cái kẹo |
|
b) Có …… lọ kẹo Có tất cả …… cái kẹo |
Hướng dẫn giải:
a) Có 3 lọ kẹo Có tất cả 300 cái kẹo |
b) Có 4 lọ kẹo Có tất cả 400 cái kẹo |
Bài 4. Số?
Hướng dẫn giải:
Bài 5. Số?
Biết: 1 lọ to đựng 100 viên kẹo, 1 lọ nhỏ đựng 10 viên kẹo
a) Mẹ mua 3 lọ to và 5 lọ nhỏ. Vậy mẹ đã mua được …….. viên kẹo
b) Bác An mua 5 lọ to và 2 lọ nhỏ. Vậy bác An đã mua được ……. viên kẹo
c) Cô Hồng mua 1 lọ to và 6 lọ nhỏ. Vậy cô Hồng đã mua được ……… viên kẹo
Hướng dẫn giải:
a) Mẹ mua 3 lọ to và 5 lọ nhỏ. Vậy mẹ đã mua được 350 viên kẹo
b) Bác An mua 5 lọ to và 2 lọ nhỏ. Vậy bác An đã mua được 520 viên kẹo
c) Cô Hồng mua 1 lọ to và 6 lọ nhỏ. Vậy cô Hồng đã mua được 160 viên kẹo
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Chọn ý đúng. Số gồm 5 chục, 3 đơn vị là:
A. 53
B. 503
C. 35
D. 350
Bài 2. Chọn ý đúng. Số gồm 7 trăm, 4 chục là:
A. 74
B. 704
C. 740
D. 470
Bài 3. Chọn ý đúng. Một hộp có 10 cái bánh. Bác Hùng mua 5 hộp bánh. Vậy bác Hùng đã mua:
A. 55
B. 50
C. 150
D. 510
Bài 4. Chọn ý đúng. Từ 40 đến 130 có bao nhiêu số tròn chục?
A. 10 số
B. 11 số
C. 12 số
D. 9 số
Bài 5. Viết và đọc các số tròn chục từ 420 đến 500
Bài 6. Số?
Mỗi lọ kẹo có 100 cái kẹo a) Có …… lọ kẹo Có tất cả …… cái kẹo |
|
b) Có …… lọ kẹo Có tất cả …… cái kẹo |
|
c) Có …… lọ kẹo Có tất cả …… cái kẹo |
Bài 7. Nối
Bài 8. Số?
a) Có ……. đĩa bánh Có tất cả …….. cái bánh |
|
b) Có ……. đĩa bánh Có tất cả …….. cái bánh |
|
c) Có ……. đĩa bánh Có tất cả …….. cái bánh |
|
d) Có ……. đĩa bánh Có tất cả …….. cái bánh |
Bài 9. Số?
Biết: 1 lọ to đựng 100 viên kẹo, 1 lọ nhỏ đựng 10 viên kẹo
a) Mai mua 2 lọ to và 3 lọ nhỏ. Vậy Mai đã mua …….. viên kẹo
b) Tuấn mua 3 lọ to và 1 lọ nhỏ. Vậy Tuấn đã mua được ……. viên kẹo
c) Dũng mua 1 lọ to và 7 lọ nhỏ. Vậy Dũng đã mua được ……… viên kẹo
Bài 10.
Biết: 1 túi to đựng 100 viên kẹo, 1 túi nhỏ đựng 10 viên kẹo
a) Hà mua 2 túi to và 1 túi nhỏ. Vậy Hà đã mua …….. viên kẹo
b) Nam mua 3 túi to và 2 túi nhỏ. Vậy Hà đã mua …….. viên kẹo
c) Thu mua 1 túi to và 6 túi nhỏ. Vậy Hà đã mua …….. viên kẹo
d) Đạt mua 4 túi to và 5 túi nhỏ. Vậy Hà đã mua …….. viên kẹo
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 2 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
- Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - CTST