Đề-xi-mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Lý thuyết & 10 bài tập Đề-xi-mét lớp 2 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Đề-xi-mét lớp 2.

I. Lý thuyết

Đề-xi-mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài

Đề-xi-mét viết tắt là dm

1 dm = 10 cm

10 cm = 1 dm

* Đổi đơn vị đo

Ví dụ:

2 dm = 20 cm

6 dm = 60 cm

30 cm = 3 dm

10 cm = 1 dm

* Phép cộng, phép trừ đơn vị đo

Ví dụ:

5 cm + 3 cm = 8 cm

10 cm - 6 cm = 4 cm

14 dm + 25 dm = 39 dm

64 dm - 23 dm = 41 dm

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Số?

a)

Đề-xi-mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Cái thước kẻ của em dài  …… cm, khoảng …… dm

b)

Đề-xi-mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Cánh tay của em dài … cm, khoảng …… dm

Hướng dẫn giải:

a) Cái thước kẻ của em dài  20 cm, khoảng 2 dm

b) Cánh tay của em dài 41 cm, khoảng 4 dm

Bài 2. Số?

a) Chiếc bút chì dài …… cm

Đề-xi-mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

b) Sợi dây dài …… cm

Đề-xi-mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Hướng dẫn giải:

a) Chiếc bút chì dài 7 cm

b) Sợi dây dài 10 cm

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

1 dm = …… cm

20 cm = …… dm

8 dm = …… cm

90 cm = …… dm

7 dm = …… cm

40 cm = …… dm

Hướng dẫn giải:

1 dm = 10 cm

20 cm = 2 dm

8 dm = 80 cm

90 cm = 9 dm

7 dm = 70 cm

40 cm = 4 dm

Bài 4. Tính

21 dm + 35 dm = …….. dm

56 dm + 23 dm - 34 dm = …….. dm

56 dm - 41 dm = …….. dm

87 dm - 46 dm + 35 dm = …….. dm

40 dm - 20 dm = …….. dm

70 dm - 40 dm + 30 dm = …….. dm

Hướng dẫn giải:

21 dm + 35 dm = 56 dm

56 dm + 23 dm - 34 dm = 45 dm

56 dm - 41 dm = 15 dm

87 dm - 46 dm + 35 dm = 76 dm

40 dm - 20 dm = 20 dm

70 dm - 40 dm + 30 dm = 90 dm

Bài 5. An cao 13 dm. Bình cao 15 dm. Hỏi bạn Bình cao hơn An bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài giải

Bạn Bình cao hơn bạn An là:

…… - …… = …… (dm)

Đổi: …… dm = …… cm

Đáp số: …… cm

Hướng dẫn giải:

Bạn Bình cao hơn An là:

15 - 13 = 2 (dm)

Đổi: 2 dm = 20 cm

Đáp số: 20 cm

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Chiếc bút mực dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Đề-xi-mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

A. 12 dm

B. 11 dm

C. 12 cm

D. 11 cm

Bài 2. Chọn ý đúng. Chiều dài của quyển sách toán lớp 2 dài khoảng?

A. 25 dm

B. 26 dm

C. 26 cm

D. 16 cm

Bài 3. Chọn ý đúng. Một chai nước khoáng cao khoảng?

Đề-xi-mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

A. 2 dm                  

B. 2 cm                   

C. 10 dm                

D. 1 cm

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

5 dm = …… cm

70 cm = …… dm

9 dm = …… cm

40 cm = …… dm

3 dm = …… cm

10 cm = …… dm

Bài 5. Tính

46 dm + 31 dm = …….. dm

40 dm + 50 dm - 60 dm = …….. dm

75 dm - 50 dm = …….. dm

74 dm - 44 dm + 28 dm = …….. dm

80 dm - 40 dm = …….. dm

39 dm - 8 dm + 27 dm = …….. dm

Bài 6. Người ta cắt rời các dải băng giấy vàng và xanh (như hình vẽ)

Đề-xi-mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Băng giấy màu vàng dài:

…… cm + …… cm = …… cm

b) Băng giấy màu xanh dài:

…… cm + …… cm = …… cm

c) Băng giấy dài hơn là: ……………………….

d) Băng giấy ………………… ngăn hơn băng giấy ………………… là …… cm

Bài 7. Sợi dây thứ nhất dài 54 cm. Sợi dây thứ hai ngắn hơn sợ dây thứ nhất 3 cm. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài giải

Sợi dây thứ hai dài là:

…… - …… = …… (cm)

Đáp số: …… cm

Bài 8. Chiều cao của cây gậy là 15 dm. Chiều cao của cái que là 5 dm. Hỏi cây gậy dài hơn cái que bao nhiêu đề-xi-mét?

Bài giải

Cây gậy dài hơn cái que là:

…… - …… = …… (cm)

Đáp số: …… cm

Bài 9. Chiếc bút màu xanh dài 18 cm. Chiếc bút màu đỏ dài 14 cm. Hỏi chiếc bút nào dài hơn? Dài hơn bao nhiêu xăng-ti-mét?

Chiếc bút màu ………… dài hơn

Phép tính: …… - …… = ……

Vậy: Chiếc bút màu ……. dài hơn chiếc bút màu …… là …… cm

Bài 10. Một ngôi nhà cấp 4 cao 31 dm. Trước ngôi nhà có một cái cây cao 39 dm. Hỏi cái cây đó cao hơn ngôi nhà bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài giải

Cái cây cao hơn ngôi nhà là:

…… - …… = …… (dm)

Đổi: …… dm = …… cm

Đáp số: …… cm

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 2 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác