7 cộng với một số, 6 cộng với một số lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Lý thuyết & 10 bài tập 7 cộng với một số, 6 cộng với một số lớp 2 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm 7 cộng với một số, 6 cộng với một số lớp 2.

I. Lý thuyết

* 7 cộng với một số

7 cộng với một số, 6 cộng với một số lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

• Tách 5 thành 32 (5 = 3 + 2)

• Gộp 7 với 3 để có tổng bằng 10, rồi cộng với số còn lại

7 + 3 = 10

10 + 2 = 12

• Vậy: 7 + 5 = 12

Ghi nhớ: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại

Ví dụ: Kết quả của phép tính 7 + 8 bằng bao nhiêu?

• Tách 8 thành 35

• Gộp 7 với 3 để có tổng bằng 10, rồi cộng với số còn lại

7 + 3 = 10

10 + 5 = 15

• Vậy: 7 + 8 = 15

* 6 cộng với một số

7 cộng với một số, 6 cộng với một số lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

• Tách 5 thành 41 (5 = 4 + 1)

• Gộp 6 với 4 để có tổng bằng 10, rồi cộng với số còn lại

6 + 4 = 10

10 + 1 = 11

• Vậy: 6 + 5 = 11

Ghi nhớ: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại

Ví dụ: Kết quả của phép tính 6 + 7 bằng bao nhiêu?

• Tách 7 thành 43

• Gộp 6 với 4 để có tổng bằng 10, rồi cộng với số còn lại

6 + 4 = 10

10 + 3 = 13

• Vậy: 6 + 7 = 13

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính nhẩm

7 + 9 =

7 + 5 = 

6 + 8 =

6 + 7 =

7 + 7 =

7 + 8 =

6 + 9 =

6 + 6 =

Hướng dẫn giải:

7 + 9 = 16

7 + 5 = 12

6 + 8 = 14

6 + 7 = 13

7 + 7 = 14

7 + 8 = 15

6 + 9 = 15

6 + 6 = 12

Bài 2. Số?

7 + 9 = 7 + …… + 6

6 + 8 = 6 + …… + 4

7 + 6 = 7 + …… + 3

6 + 7 = 6 + …… + 3

Hướng dẫn giải:

7 + 9 = 7 + 3 + 6

6 + 8 = 6 + 4 + 4

7 + 6 = 7 + 3 + 3

6 + 7 = 6 + 4 + 3

Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a) 7 + 5 …… 6 + 8

c) 7 + 6 …… 6 + 7

b) 6 + 6 …… 7 + 4

d) 6 + 5 …… 7 + 5

Hướng dẫn giải:

a) 7 + 5 …… 6 + 8

Giải thích:

7 + 5 = 12

6 + 8 = 14

So sánh: 12 < 14

Vậy: 7 + 5 < 6 + 8

c) 7 + 6 …… 6 + 7

Giải thích:

7 + 6 = 13

6 + 7 = 13

So sánh: 13 = 13

Vậy: 7 + 6 = 6 + 7

 

b) 6 + 6 …… 7 + 4

Giải thích:

6 + 6 = 12

7 + 4 = 11

So sánh: 12 > 11

Vậy: 6 + 6 > 7 + 4

d) 6 + 5 …… 7 + 5

Giải thích:

6 + 5 = 11

7 + 5 = 12

So sánh: 11 < 12

Vậy: 6 + 5 < 7 + 5

Bài 4. Số?

7 cộng với một số, 6 cộng với một số lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Hướng dẫn giải:

7 cộng với một số, 6 cộng với một số lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 5. An có 7 cái kẹo, Mai cho An 6 cái kẹo nữa. Hỏi An có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Phép tính: …………………………

Trả lời: An có tất cả …… cái kẹo

Hướng dẫn giải:

Phép tính: 7 + 6 = 13

Trả lời: An có tất cả 13 cái kẹo

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Số?

6 + 7 = 7 + ……

A. 6

B. 7

C. 5

D. 8

Bài 2. Chọn ý đúng. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả bằng 15 là:

A. 6 + 8

B. 7 + 9

C. 7 + 8

D. 6 + 7

Bài 3. Tính nhẩm

7 + 6

6 + 5

7 + 9

6 + 8

6 + 9

7 + 8

6 + 6

7 + 5

Bài 4. Tính

7 + 4 + 3 = ……

7 + 8 + 3 = ……

6 + 7 + 5 = …...

6 + 9 + 4 = ……

7 + 6 + 3 = ……

6 + 6 + 7 = ……

Bài 5. Số?

7 cộng với một số, 6 cộng với một số lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 6. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

7 + 3 + 5 …… 6 + 4 + 9

6 + 7 + 6 …… 7 + 9 + 2

6 + 5 + 4 …… 7 + 8

7 + 9 …… 6 + 9

7 + 7 + 3 …… 6 + 9

6 + 8 …… 7 + 7

Bài 7. Số

7 + 8 = 6 + ……

6 + 7 = 7 + ……

6 + 9 = 7 + ……

7 + 4 = 6 + ……

7 + 5 = 6 + ……

6 + 8 = 7 + ……

Bài 8. Nối các phép tính có tổng bằng nhau

7 cộng với một số, 6 cộng với một số lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 9. Cô Hồng nuôi 7 con ngan và 8 con gà. Hỏi cô Hồng nuôi tất cả bao nhiêu con ngan và con gà?

Phép tính: ………………………

Trả lời: Cô Hồng nuôi tất cả …… con gà và con ngan.

Bài 10. Tú có 6 cái bút chì. Tú được mẹ mua cho thêm 5 cái nữa. Hỏi Tú có tất cả bao nhiêu cái bút chì?

Phép tính: ………………………

Trả lời: Tú có tất cả …… cái bút chì

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 2 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác