Bài toán ít hơn lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Lý thuyết & 10 bài tập Bài toán ít hơn lớp 2 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Bài toán ít hơn lớp 2.

I. Lý thuyết

Bài toán ít hơn cho biết giá trị của số lớn và phần ít hơn của số bé so với số lớn rồi yêu cầu đi tìm giá trị của số bé

Khi đó: Số bé = Số lớn - phần ít hơn (của số bé so với số lớn)

Ví dụ: An có 8 cái bút chì. Hùng có ít hơn An 3 cái. Hỏi Hùng có bao nhiêu cái bút chì?

                    Tóm tắt:

An                         : 8 cái bút chì

Hùng có ít hơn An: 3 cái bút chì

Hùng                     : …… cái bút chì

Bài giải

Hùng có số bút chì là:

8 - 3 = 5 (cái)

Đáp số: 5 cái

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Lớp 2A có 24 bạn nam, số bạn nữ ít hơn số bạn nam 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn nữ?

Hướng dẫn giải:

                    Tóm tắt:

Nam                 : 24 bạn

Nữ ít hơn Nam: 4 bạn

Nữ                   : …… bạn

Bài giải

Lớp 2A có số bạn nữ là:

24 - 4 = 20 (bạn)

Đáp số: 20 bạn

Bài 2. Vườn nhà ông Bình có 25 cây ổi, số cây xoài ít hơn cây ổi 5 cây. Hỏi vườn nhà ông Bình có bao nhiêu cây xoài?

Hướng dẫn giải:

                    Tóm tắt:

Cây ổi                         : 25 cây

Cây xoài ít hơn cây ổi: 5 cây

Cây xoài                     : …… cây

Bài giải

Vườn nhà ông Bình có số cây xoài là:

25 - 5 = 20 (cây)

Đáp số: 20 cây

Bài 3. Thảo có 9 quyển vở. Thu có ít hơn Thảo 3 quyển vở. Hỏi Thu có bao nhiêu quyển vở?

Hướng dẫn giải:

                    Tóm tắt:

Thảo                       : 9 quyển vở

Thu có ít hơn Thảo: 3 quyển vở

Thu                        : …… quyển vở

Bài giải

Thu có số quyển vở là:

9 - 3 = 6 (cây)

Đáp số: 6 cây

Bài 4. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

                    Tóm tắt

Tuấn                         : 17 cái kẹo

Minh có ít hơn Tuấn: 5 cái kẹo

Minh                        : …… cái kẹo

Hướng dẫn giải:

Bài giải

Minh có số kẹo là:

17 - 5 = 12 (cái)

Đáp số: 12 cái kẹo

Bài 5. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

                 Tóm tắt

Rổ thứ nhất                           : 12 quả táo

Rổ thứ hai ít hơn rổ thứ nhất: 3 quả táo

Rổ thứ hai                            : …… quả táo

Hướng dẫn giải:

Bài giải

Rổ thứ hai có số quả táo là:

12 - 3 = 9 (quả)

Đáp số: 9 quả táo

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Chuồng thứ nhất có 15 con gà. Chuồng thứ hai có ít hơn chuồng thứ nhất 6 con gà. Hỏi chuồng thứ hai có bao nhiêu con gà?

A. 11 con gà

B. 21 con gà

C. 9 con gà

D. 18 con gà

Bài 2. Chọn ý đúng. Tuấn có 15 cái nhãn vở. Hùng có ít hơn Tuấn 4 cái. Hỏi Hùng có bao nhiêu cái nhãn vở.

A. 11 cái nhãn vở

B. 19 cái nhãn vở

C. 13 cái nhãn vở

D. 17 cái nhãn vở

Bài 3. An có 47 cái que tính. Bình có ít hơn An 11 que tính. Hỏi Bình có bao nhiêu que tính?

Bài 4. Đội 1 có 15 công nhân. Đội 2 có ít hơn đội 1 là 5 công nhân. Hỏi đội 2 có bao nhiêu công nhân?

Bài 5. Vườn nhà ông Bình có nuôi 35 con gà, số con vịt ít hơn con gà 5 con. Hỏi vườn nhà ông Bình nuôi bao nhiêu con vịt?

Bài 6. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

                    Tóm tắt

Xe thứ 1                               : 56 bao gạo

Xe thứ 2 chở ít hơn xe thứ 1: 11 bao gạo

Xe thứ 2                               : …… bao gạo

Bài 7. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

                    Tóm tắt

Thùng thứ 1                              : 50 quả lê

Thùng thứ 2 ít hơn thùng thứ 2: 10 quả lê

Thùng thứ 2                              : …… quả lê

Bài 8. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

                    Tóm tắt

Rổ thứ 1                        : 9 quả cam

Rổ thứ 2 ít hơn rổ thứ 1: 3 quả cam

Rổ thứ 2                        : …… quả cảm

Bài 9. Rổ thứ nhất có 50 quả trứng. Rổ thứ hai ít hơn rổ thứ nhất 10 quả trứng. Hỏi rổ thứ hai có bao nhiêu quả trứng?

Bài 10. Minh có 36 viên bi. Đạt có ít hơn Minh 11 viên bi. Hỏi Đạt có bao nhiêu viên bi?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 2 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác