Giải Toán 10 trang 44 Tập 2 Kết nối tri thức

Với Giải Toán 10 trang 44 Tập 2 trong Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Toán 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 44.

Luyện tập 1 trang 44 Toán 10 Tập 2: Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C): (x + 2)2 + (y – 4)2 = 7. 

Lời giải:

Ta viết phương trình (C) ở dạng (x – (– 2))2 + (y – 4)2 = 72

Vậy (C) có tâm I(– 2; 4) và bán kính R = 7

Luyện tập 2 trang 44 Toán 10 Tập 2: Hãy cho biết phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn. Tìm tâm và bán kính của đường tròn đó. 

a) x2 – y2 – 2x + 4y – 1 = 0; 

b) x2 + y2 – 2x + 4y + 6 = 0; 

c) x2 + y2 + 6x – 4y + 2 = 0. 

Lời giải:

 a) Phương trình x2 – y2 – 2x + 4y – 1 = 0 không có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 nên đây không phải là phương trình đường tròn. 

b) Ta có: x2 + y2 – 2x + 4y + 6 = 0

⇔ x2 + y2 – 2 . 1 . x – 2 . (– 2) . y + 6 = 0.

Có các hệ số a = 1, b = – 2, c = 6. 

Ta có: a2 + b2 – c = 12 + (– 2)2 – 6 = – 1 < 0. 

Vậy phương trình b) không phải là phương trình đường tròn. 

c) x2 + y2 + 6x – 4y + 2 = 0

⇔ x2 + y2 – 2 . (– 3) . x – 2 . 2 y + 2 = 0.

Có các hệ số a = – 3, b = 2, c = 2. 

Ta có: a2 + b2 – c = (– 3)2 + 22 – 2 = 11 > 0. 

Do đó phương trình c) là phương trình đường tròn có tâm I(– 3; 2) và bán kính R = 11

Lời giải bài tập Toán 10 Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác