Trắc nghiệm Tin học 6 Cánh diều Bài 3 (có đáp án): Mạng có dây và mạng không dây
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Bài 3: Mạng có dây và mạng không dây có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin 6.
Câu 1: Ai là chủ sở hữu của mạng Internet?
A. Đất nước
B. Người sáng lập.
C. Không ai là chủ sở hữu
D. Nhà khoa học
Trả lời: Không ai là chủ sở hữu của mạng Internet.
Đáp án: C.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về mạng không dây là sai?
A. Trong cùng một văn phòng, mạng không dây được lắp đặt thuận tiện hơn mạng hữu tuyến (có dây).
B. Bộ định tuyến không dây thường kèm theo cả chức năng điểm truy cập không dây.
C. Mạng không dây thông thường có tốc độ truyền dữ liệu cao hơn hẳn mạng hữu tuyến.
D. Máy tính tham gia vào mạng không dây phải được trang bị vỉ mạng không dây.
Trả lời: Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi nơi, mọi thời điểm, lắp đặt thuận tiện hơn mạng hữu tuyến (có dây). Để tổ chức một mạng không dây đơn giản cần có: bộ định tuyến không dây thường kèm theo cả chức năng điểm truy cập không dây, máy tính tham gia vào mạng không dây phải được trang bị vỉ mạng không dây.
Đáp án: C.
Câu 3: Mô hình Client - Server là mô hình:
A. Xử lí phân tán ở nhiều máy, trong đó máy chủ cung cấp tài nguyên và các dịch vụ theo yêu cầu từ máy khách.
B. Xử lí được thực hiện ở một máy gọi là máy chủ. Máy trạm đơn thuần chỉ cung cấp quyền sử dụng thiết bị ngoại vi từ xa cho máy chủ.
C. Mọi máy trong mạng đều có khả năng cung cấp dịch vụ cho máy khác.
D. Máy chủ cung cấp thiết bị ngoại vi cho máy trạm. Máy trạm có thể dùng máy in hay ổ đĩa của máy chủ.
Trả lời: Mô hình Client - Server là mô hình xử lý phân tán ở nhiều máy, trong đó máy chủ cung cấp tài nguyên và các dịch vụ theo yêu cầu từ máy khách. Máy khách là máy được sử dụng tài nguyên đó.
Đáp án: A.
Câu 4: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Mô hình ngang hàng tốt hơn mô hình khách-chủ vì mỗi máy trong mô hình đó vừa là máy chủ vừa là máy khách.
B. Mỗi máy trong mô hình ngang hàng đều được bảo mật nên toàn bộ mạng được bảo mật tốt hơn.
C. Trong mô hình khách-chủ chỉ có duy nhất một máy chủ.
D. Trong mô hình ngang hàng, một máy tính đóng vai trò máy chủ khi cung cấp tài nguyên cho máy khác và đóng vai trò máy khách khi sử dụng tài nguyên do máy khác cung cấp.
Trả lời: Trong mô hình ngang hàng, tất cả các máy tính đều bình đẳng như nhau. Tức là một máy tính đóng vai trò máy chủ khi cung cấp tài nguyên cho máy khác và đóng vai trò máy khách khi sử dụng tài nguyên do máy khác cung cấp.
Đáp án: D.
Câu 5: Máy tính nào dưới đây cung cấp các dịch vụ cho máy tính cá nhân?
A. Workstation (máy trạm).
B. Client (máy khách).
C. Server (máy chủ).
D. A và B.
Trả lời: Máy chủ (server) là máy tính đảm bảo việc phục vụ các máy khách (máy tính cá nhân) bằng cách điều khiển việc phân bố tài nguyên nằm trong mạng với mục đích sử dụng chung.
Đáp án: C.
Câu 6: Mạng INTERNET gồm có những thành phần nào:
A. Các máy tính.
B. Các thiết bị mạng đảm bảo việc kết nối giữa các máy tính với nhau.
C. Phần mềm hỗ trợ kết nối giữa các máy với nhau.
D. Cả A, B, C.
Trả lời: Mạng INTERNET gồm có:
- Các máy tính.
- Các thiết bị mạng đảm bảo việc kết nối giữa các máy tính với nhau.
- Phần mềm hỗ trợ kết nối (giao tiếp) giữa các máy với nhau.
Đáp án: D.
Câu 7: Để kết nối các máy tính người ta:
A. Sử dụng cáp quang.
B. Sử dụng cáp chuyên dụng và đường điện thoại.
C. Sử dụng đường truyền vô tuyến.
D. A, B, C.
Trả lời: Để kết nối các máy tính người ta có thể sử dụng cáp quang, sử dụng cáp chuyên dụng và đường điện thoại, sử dụng đường truyền vô tuyến.
Đáp án: D.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây về bộ định tuyến là đúng đắn nhất?
A. Là thiết bị để kết nối hai mạng máy tính sao cho máy từ mạng này có thể gửi gói tin sang máy của mạng kia.
B. Là thiết bị để kết nối mạng cục bộ với Internet.
C. Là thiết bị để kết nối các máy thành một mạng sao cho từ máy này có thể gửi gói tin sang máy kia.
D. Là thiết bị mạng để xây dựng mạng cục bộ không dây.
Trả lời: Bộ định tuyến (Router) Là thiết bị để kết nối hai mạng máy tính sao cho máy từ mạng này có thể gửi gói tin sang máy của mạng kia.
Đáp án: A.
Câu 9: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:
A. Bản quyền.
B. Các từ khóa liên quan đến trang web.
C. Địa chỉ của trang web.
D. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm.
Trả lời: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề bản quyền của thông tin đó vì không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí, có nhiều thông tin mà chỉ người có quyền truy cập và khai thác.
Đáp án: A.
Câu 10: Một vài ứng dụng trên Internet
A. Đào tạo qua mạng.
B. Hội thảo trực tuyến.
C. Thương mại điện tử.
D. Tất cả các đáp án trên.
Trả lời: Kể tên một vài ứng dụng trên Internet như hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử (các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò chuyện trực tuyến (chat), trò chơi trực tuyến (game online)...).
Đáp án: D.
Câu 11: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào đâu?
A. Laptop.
B. Máy tính.
C. Internet.
D. Mạng máy tính.
Trả lời: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào Internet. Khi đã gia nhập Internet, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối trao đổi thông tin trực tiếp với nhau.
Đáp án: C.
Câu 12: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là:
A. Trình soạn thảo web.
B. Trình lướt web.
C. Trình thiết kế web.
D. Trình duyệt web.
Trả lời: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
Đáp án: D.
Câu 13: Cho biết thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?
A. Tương tự như thông tin trong cuốn sách
B. Thành từng văn bản rời rạc
C. Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết
D. Một cách tùy ý.
Trả lời: Thông tin trên Internet được tổ chức: Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết
Đáp án: C.
Câu 14: Đặc điểm chính của internet?
A. Tính toàn cầu
B. Tính tương tác
C. Tính không sở hữu
D. Tất cả đáp án trên
Trả lời: Đặc điểm chính của internet:
- Tính toàn cầu.
- Tính tương tác.
- Tính không sở hữu.
- Tính dễ tiếp cận.
Đáp án: D.
Câu 15: Để kết nối mạng không dây đơn giản cần có:
A. Điểm truy cập không dây WAP.
B. Mỗi máy tính tham gia mạng có vỉ mạng không dây.
C. Modem.
D. A và B.
Trả lời: Để kết nối mạng không dây đơn giản cần có:
- Điểm truy cập không dây WAP.
- Mỗi máy tính tham gia mạng có vỉ mạng không dây.
Đáp án: D.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 2: Truy cập thông tin trên Internet
Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 4: Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tin học 6 Cánh diều
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều