Luyện từ và câu lớp 4 trang 33 Mở rộng vốn từ Nhân hậu - Đoàn kết | Giải Tiếng Việt lớp 4 Tập 1



Luyện từ và câu lớp 4 trang 33 Mở rộng vốn từ Nhân hậu - Đoàn kết

Lời giải bài tập Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Nhân hậu - Đoàn kết trang 33 Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 4.

Bài giảng: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết - Cô Lê Thu Hiền (Giáo viên VietJack)

Câu 1 (trang 33 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1) :

Tìm các từ :

a) Chứa tiếng " hiền"

b) Chứa tiếng "ác"

Trả lời:

a) Chứa tiếng "hiền": hiền từ, hiền hậu, hiền lương, hiền khô, hiền lành, hiền nhân, hiền triết, hiền tài, hiền thục, hiền minh, hiền sĩ, hiền dịu, dịu hiền

b) Chứa tiếng "ác": ác bá, ác đức , ác nhân, ác chiến, ác độc, ác hại, ác hiểm, ác khẩu, ác liệt, ác miệng, ác ôn,…

Câu 2 (trang 33 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1) : Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng: nhân ái, tàn ác, đè nén, áp bức, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo

Trả lời:

+-
Nhân hậuNhân ái, hiền hậu, phúc hậu, nhân từTàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo
Đoàn kếtCưu mang, che chở, đùm bọcĐèn nén, áp bức, chia rẽ

Câu 3 (trang 33 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1) : Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn ( đất, cọp, bụt, chị em ruột ) điền vào ô trống để hoàn chỉnh các thành ngữ đã cho:

a) Hiền như ...

b) Lành như ...

c) Dữ như ...

d) Thương nhau như ...

Trả lời:

a) Hiền như Bụt

Hiền như đất

b) Lành như Bụt

Lành như Đất

c) Dữ như Cọp

d) Thương nhau như chị em ruột

Câu 4 (trang 34 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1) : Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào ?

a) Môi hở răng lạnh

b) Máu chảy ruột mềm

c) Nhường cơm sẻ áo

d) Lá lành đùm lá rách

Trả lời:

a) "Môi hở răng lạnh": nghĩa là anh em ruột thịt, bạn bè thân thuộc chí cốt phải thương yêu thương đùm bọc che chở cho nhau. Không quan tâm bao bọc cho nhau đến một lúc nào đó sẽ không tốt cho cả hai

b) "Máu chảy ruột mềm": Nghĩa là trong anh em, người thân nếu người này gặp nạn thì người kia cảm thấy đau lòng (nếu là bạn bè chí cốt cũng cảm thấy như thế)

c) "Nhường cơm sẻ áo": Nghĩa là thương yêu giúp đỡ chia sẻ cho nhau khi gặp hoạn nạn khó khăn

d) "Lá lành đùm lá rách": Nghĩa là trong khó khăn, người có của ăn của để ; giàu có hơn cần giúp đỡ cưu mang bao bọc cho những người nghèo khó thể hiện tình nhân ái giữa người với người

Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 khác:


Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: nhân hậu – Đoàn kết (có đáp án)

Câu 1: Con hãy xếp các từ sau vào hai ô đã cho ở bên dưới sao cho hợp lí:

vị tha        hung dữ          cay độc            yêu quý         tàn bạo        xót thương       hung ác           bao dung

Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu đồng loại

Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương

Câu 2: Từ nhân trong câu nào dưới đây có nghĩa là người?

trac-nghiem-luyen-tu-va-cau-mo-rong-von-tu-nhan-hau-doan-ket.jsp

A. Chú em là công nhân của nhà máy dệt.

B. Ê-đi-xơn đã cống hiến nhiều phát minh có giá trị cho nhân loại.

C. Hồi còn sống, bác ấy là người ăn ở nhân đức, có trước có sau.

D. Bà em là người rất nhân từ, độ lượng.

Câu 3: Từ nhân trong câu nào dưới đây có nghĩa là lòng thương người?

A. Công ty của bác em đang đổi mới, tiến hành rất nhiều chính sách thu hút nhân tài.

B. Bác Hồ là người sống rất nhân hậu.

C. Hồi còn sống, bác ấy là người ăn ở nhân đức, có trước có sau.

D. Công nhân, nông dân cùng nhau đứng lên đấu tranh chống áp bức.

Câu 4: Con hãy nối các câu tục ngữ ở cột A với ý nghĩa tương ứng ở cột B?

a. Ở hiền gặp lành

b. Trâu buộc ghét trâu ăn

c. Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

1. Khuyên người ta nên biết đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.

2. Khuyên người ta nên sống hiền lành, nhân hậu, bởi vì sống hiền lành, nhân hậu mới có thể gặp những điều tốt đẹp, may mắn.

3. Phê phán những người có tính xấu hay ghen tị khi thấy người khác gặp được may mắn, hạnh phúc.

Câu 5: Trong các tiếng sau đây từ nào vừa có thể đứng trước tiếng hiền lại vừa có thể đứng sau tiếng hiền để tạo thành một từ có nghĩa?

 đức, hậu, hòa, lành, thảo, từ, dịu

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:


thuong-nguoi-nhu-the-thuong-than-tuan-3.jsp


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học