Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 21 Tập 1, Tập 2 (sách mới)



Lời giải VBT Tiếng Việt lớp 4 trang 21 Tập 1 & Tập 2 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 21.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 21 Tập 1

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 21 Tập 2




Lưu trữ: Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 21, 22 (Luyện từ và câu) (sách cũ)

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết

Câu 1 (trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm từ:

a) Chứa tiếng hiền.

M : dịu hiền, hiền lành.............................

b) Chứa tiếng ác.

M : hung ác, ác nghiệt..................................

Trả lời:

a, dịu hiền, hiền lành, hiền hòa, hiền từ, hiền hậu, hiền dịu, hiền thảo

b, hung ác, ác nghiệt, ác độc, tàn ác, ác quỷ, ác thú, ác ôn, tội ác

Câu 2 (trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Xếp các từ dưới đây vào bảng theo hai cột (cột có dấu + ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết ; cột có dấu - ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết):

Nhân ái, tàn ác, bất hòa, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.

       +       -
Nhân hậu M : nhân từ, ....................................... M : độc ác, .......................................
Đoàn kết M : đùm bọc, ....................................... M : chia rẽ, .......................................

Trả lời:

       +        -
Nhân hậu M : nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, M : độc ác, tàn ác, hung ác, tàn bạo
Đoàn kết M : đùm bọc, cưu mang, che chở M : chia rẽ, bất hòa, lục đục

Câu 3 (trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Chọn từ ngữ cho trong ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :

a) Hiển như ............................................

b) Lành như ............................................

c) Dữ như ............................................

d) Thương nhau như ............................................

Trả lời:

a) Hiển như bụt

b) Lành như đất

c) Dữ như cọp

d) Thương nhau như chị em gái

Câu 4 (trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ ở bên A với ý nghĩa thích hợp ỏ bên B :

A B
a, Môi hở răng lạnh 1,Người có cuộc sống đầy đủ giúp đỡ, đùm bọc người khốn khó, bất hạnh.
b) Máu chảy ruột mềm.2) Giúp đỡ, san sẻ cơm áo, tiền bạc,... cho nhau khi khó khăn, hoạn nạn.
c) Nhường cơm sẻ áo.3) Đau xót khi người thân gặp nạn, bị tổn thất.
d) Lá lành đùm lá rách.4) Những người thân thích luôn gắn bó mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau.

Trả lời:

a - 4; b - 3; c - 2; d - 1

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:


tuan-3.jsp


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học