Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Smart World Unit 5 (có đáp án): Healthy Living

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5: Healthy Living bộ sách iLearn Smart World 9 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5.

Trắc nghiệm Unit 5 Phonetics

Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. stomach

B. sandwich

C. lunch

D. chips

Đáp án đúng: A

A. stomach /ˈstʌmək/

B. sandwich /ˈsænwɪtʃ/

C. lunch /lʌntʃ/

D. chips /tʃɪps/

Đáp án A. stomach có phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án còn lại là âm /tʃ/.

Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. nature

B. suggestion

C. picture

D. traveler

Đáp án đúng: D

A. nature /ˈneɪtʃər/

B. suggestion /səˈdʒestʃən/

C. picture /ˈpɪktʃər/

D. traveller /ˈtrævələr/

Đáp án D. traveler có phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án còn lại là âm /tʃ/.

Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. concerto

B. cookie

C. calorie

D. carrot

Đáp án đúng: A

A. concerto /kənˈtʃeətəʊ/  

B. cookie /ˈkʊki/

C. calorie /ˈkæləri/

D. carrot /ˈkærət/

Đáp án A. concerto có phần gạch chân được phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại là âm /k/.

Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. change

B. agree

C. balance

D. apply

Đáp án đúng: A

A. change /tʃeɪndʒ/

B. agree /əˈɡriː/

C. balance /ˈbæləns/

D. apply /əˈplaɪ/

Đáp án A. change có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại là âm /ə/.

Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. access

B. happy

C. danger

D. nap

Đáp án đúng: C

A. access /ˈækses/

B. happy /ˈhæpi/

C. danger /ˈdeɪndʒər/

D. nap /næp/

Đáp án C. danger có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại là âm /æ/.

Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. habit

B. addiction

C. organ

D. advice

Đáp án đúng: A

A. habit /ˈhæbɪt/

B. addiction /əˈdɪkʃən/

C. organ /ˈɔːɡən/

D. advice /ədˈvaɪs/

Đáp án A. habit có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại là âm /ə/.

Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. nutrient

B. virus

C. suggest

D. support

Đáp án đúng: A

A. nutrient /ˈnjuːtriənt/

B. virus /ˈvaɪrəs/

C. suggest /səˈdʒest/

D. support /səˈpɔːt/

Đáp án A. nutrient có phần gạch chân được phát âm là /juː/, các đáp án còn lại là âm /ə/.

Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. healthy

B. instead

C. eat

D. bread

Đáp án đúng: C

A. healthy /ˈhelθi/

B. instead /ɪnˈsted/

C. eat /iːt/

D. bread /bred/

Đáp án C. eat có phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại là âm /e/.

Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. living

B. little

C. diet

D. drink

Đáp án đúng: C

A. living /ˈlɪvɪŋ/

B. little /ˈlɪtl/

C. diet /ˈdaɪət/

D. drink /drɪŋk/

Đáp án C. diet có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại là âm /ɪ/.

Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. fat

B. natural

C. candy

D. safe

Đáp án đúng: D

A. fat /fæt/

B. natural /ˈnætʃrəl/

C. candy /ˈkændi/

D. safe /seɪf/

Đáp án D. safe có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại là âm /æ/.

Question 11. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. organ

B. detox

C. product

D. advice

Đáp án đúng: D

A. organ /ˈɔːɡən/

B. detox /ˈdiːtɒks/

C. product /ˈprɒdʌkt/

D. advice /ədˈvaɪs/

Đáp án D. advice có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 12. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. calorie

B. chemical

C. protection

D. energy

Đáp án đúng: C

A. calorie /ˈkæləri/

B. chemical /ˈkemɪkəl/

C. protection /prəˈtekʃən/

D. energy /ˈenədʒi/

Đáp án C. protection có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 13. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. vitamin

B. addicted

C. popular

D. actually

Đáp án đúng: B

A. vitamin /ˈvɪtəmɪn/

B. addicted /əˈdɪktɪd/

C. popular /ˈpɒpjələ(r)/

D. actually /ˈæktʃuəli/

Đáp án B. addicted có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 14. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. promote

B. access

C. maintain

D. obese

Đáp án đúng: B

A. promote /prəˈməʊt/

B. access /ˈækses/

C. maintain /meɪnˈteɪn/

D. obese /əʊˈbiːs/

Đáp án B. access có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Question 15. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. nourishing

B. continue

C. animal

D. exercise

Đáp án đúng: B

A. nourishing /ˈnʌrɪʃɪŋ/

B. continue /kənˈtɪnjuː/

C. animal /ˈænɪml/

D. exercise /ˈeksəsaɪz/

Đáp án B. continue có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 16. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. although

B. despite

C. expert

D. discuss

Đáp án đúng: C

A. although /ɔːlˈðəʊ/

B. despite /dɪˈspaɪt/

C. expert /ˈekspɜːt/

D. discuss /dɪˈskʌs/

Đáp án C. expert có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Question 17. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. summarize

B. understand

C. organize

D. different

Đáp án đúng: B

A. summarize /ˈsʌməraɪz/

B. understand /ˌʌndəˈstænd/

C. organize /ˈɔːɡənaɪz/

D. different /ˈdɪfrənt/

Đáp án B. understand có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 18. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. information

B. communicate

C. energetic

D. cafeteria

Đáp án đúng: B

A. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/

B. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/

C. energetic /ˌenəˈdʒetɪk/

D. cafeteria /ˌkæfəˈtɪəriə/

Đáp án B. communicate có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết thứ ba.

Question 19. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. person

B. improve

C. happen

D. little

Đáp án đúng: B

A. person /ˈpɜːsn/

B. improve /ɪmˈpruːv/

C. happen /ˈhæpən/

D. little /ˈlɪtl/

Đáp án B. improve có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 20. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. disease

B. fatty

C. increase

D. become

Đáp án đúng: B

A. disease /dɪˈziːz/

B. fatty /ˈfæti/

C. increase /ɪnˈkriːs/

D. become /bɪˈkʌm/

Đáp án B. fatty có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Trắc nghiệm Unit 5 Vocabulary & Grammar

Question 1. Find out the synonym of the underlined word from the options below.

A fatty diet increases the risk of heart disease.

A. ailment

B. allergy       

C. cancer

D. fever

Đáp án đúng: A

disease (n): căn bệnh

A. ailment (n): sự ốm đau, căn bệnh 

B. allergy (n): sự dị ứng

C. cancer (n): ung thư

D. fever (n): sốt rét

→ ailment = disease

Dịch nghĩa: Chế độ ăn nhiều mỡ làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim.

Question 2. Choose the correct answer.

Yoga increases endurance, _______ and flexibility.

A. strong

B. strength

C. powerful

D. blood

Đáp án đúng: B

A. strong (adj): khỏe

B. strength (n): sức mạnh, sức khỏe, sức bền

C. powerful (adj): quyền lực

D. blood (n): máu

Ta thấy “endurance” và “flexibility” là các danh từ nối với nhau bằng liên từ “and” nên chỗ cần điền cũng phải là danh từ. Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Yoga tăng sức bền, sức mạnh và sự linh hoạt.

Question 3. Choose the correct answer.

If you want to keep good health, you should follow a proper _______ intake. (NUTRITION)

A. nutritious

B. nutrition

C. nutritional

D. nutritiously

Đáp án đúng: C

Ta cần điền một tính từ cần tính từ để bổ nghĩa cho ‘intake’ (việc hấp thụ, lượng tiêu thụ).

A. nutritious (adj): bổ dưỡng

B. nutrition (n): dinh dưỡng

C. nutritional (adj): liên quan tới dinh dưỡng

D. nutritiously (adv): một cách có dinh dưỡng

nutritional intake (n): lượng dinh dưỡng nạp vào, chọn C.

Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn giữ gìn sức khỏe tốt, bạn nên có một lượng dinh dưỡng nạp vào hợp lý.

Question 4. Choose the correct answer.

My doctor suggests eating less sugar to avoid _______ effects on my teeth. (HARM)

A. harmful

B. harm

C. harmless

D. harmed

Đáp án đúng: A

A. harmful (adj): có hại

B. harm (n): sự tổn hại, sự làm hại

C. harmless (adj): vô hại

D. harmed (VpII): bị hại

Chỗ trống cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau “effects”.

Trong câu này, ta đang nói đến tác động tiêu cực của đường lên răng, vì vậy cần dùng tính từ mang nghĩa tiêu cực: harmful.

Dịch nghĩa: Bác sĩ của tôi khuyên nên ăn ít đường để tránh những tác động có hại đến răng.

Question 5. Choose the correct answer.

Regular walks in the evening are _______ to my sleep. (BENEFIT)

A. beneficial

B. benefited

C. benefiting

D. beneficiary

Đáp án đúng: A

A. beneficial (adj): có lợi

B. benefited (v-ed): đã được hưởng lợi, đã nhận lợi ích

C. benefiting (v-ing): đang hưởng lợi

D. beneficiary (n): người thụ hưởng

Từ gốc “benefit” là danh từ và động từ, nhưng trong câu này cần một tính từ hoặc một dạng khác của từ để mô tả tính chất “có lợi”. Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Đi bộ đều đặn vào buổi tối rất có lợi cho giấc ngủ của tôi.

Question 6. Choose the correct answer.

These days, the rate of _______ is becoming high among young people. (OBESE)

A. obese

B. obesity

C. obesely

D. obeseness

Đáp án đúng: B

A. obese (adj): béo phì

B. obesity (n): bệnh béo phì

C. obesely (adv): một cách béo phì (không phổ biến)

D. obeseness: không có từ này

Sau cấu trúc: the N of + ... cần một danh từ.

Chọn B.

Dịch nghĩa: Ngày nay, tỷ lệ béo phì đang gia tăng ở giới trẻ.

Question 7. Choose the correct answer.

I suggest _______ these valuable things in high-security places.

A. be put

B. to put

C. put

D. putting

Đáp án đúng: D

Cấu trúc “gợi ý/đề nghị/đề xuất làm gì”: suggest doing something (cả người nói và người nghe cùng thực hiện)

Dịch nghĩa: Tôi đề nghị cất những món đồ quý giá này ở những nơi có độ an ninh cao.

Question 8. Choose the correct answer.

He suggested _______ (go) to the cinema that night.

A. go

B. to go

C. going

D. gone

Đáp án đúng: C

Cấu trúc “gợi ý/đề nghị/đề xuất làm gì”: suggest doing something (cả người nói và người nghe cùng thực hiện)

Dịch nghĩa: Anh ấy đã đề nghị đi xem phim vào tối hôm đó.

Question 9. Choose the correct answer.

The academic advisor suggested that Ona _______ a math class next semester.

A. take

B. takes

C. will take

D. taking

Đáp án đúng: A

Cấu trúc “gợi ý/đề nghị/đề xuất làm gì”:

S + suggest + (that) + S + (should) + V nguyên thể (gợi ý cho người khác nên làm gì).

Trong cấu trúc này, động từ trong mệnh đề sau “that” luôn ở nguyên thể không “to”, dù chủ ngữ là số ít hay số nhiều.

Dịch nghĩa: Cố vấn học tập đã đề nghị rằng Ona nên học một lớp toán vào học kỳ tới.

Question 10. Choose the correct answer.

He also recommended _______ as soon as possible.

A. her register

B. registering

C. register

D. to registered

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: recommend + V-ing: khuyên nên làm gì

recommend that + S + (should) + V-inf: khuyên ai nên làm gì

Chọn B.

Dịch nghĩa: Anh ấy cũng đã khuyên nên đăng ký càng sớm càng tốt.

Question 11. Choose the correct answer.

All of Ona’s friends suggested _______ more than four courses.

A. she does not take

B. not to take

C. not taking

D. not takes

Đáp án đúng: C

Cấu trúc “gợi ý/đề nghị/đề xuất làm gì”:

- S + suggest (not) doing something (chung chung, không nói rõ ai làm)

- S + suggest + (that) + S + (should) + V nguyên thể (gợi ý cho người khác nên làm gì).

Trong cấu trúc này, động từ trong mệnh đề sau “that” luôn ở nguyên thể không “to”, dù chủ ngữ là số ít hay số nhiều.

Chọn C.

Dịch nghĩa: Tất cả bạn của Ona đều khuyên cô ấy không nên học quá bốn môn.

Question 12. The friends also recommended that she _______ full time.

A. not work

B. does not work

C. not working

D. worked

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: recommend that + S + (should) + V-inf: khuyên ai nên làm gì

Trong cấu trúc này, động từ trong mệnh đề sau “that” luôn ở nguyên thể không “to”, dù chủ ngữ là số ít hay số nhiều.

Câu phủ định: dùng not + V-inf.

Chọn A.

Dịch nghĩa: Những người bạn cũng khuyên cô ấy không nên làm việc toàn thời gian.

Question 13. Choose the correct answer.

I advised that they _______ (invite) their friends to the party.

A. invites

B. invited

C. invite

D. inviting

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: advise that + S + (should) + V-inf: khuyên ai nên làm gì

Trong cấu trúc này, động từ trong mệnh đề sau “that” luôn ở nguyên thể không “to”, dù chủ ngữ là số ít hay số nhiều.

Chọn C.

Dịch nghĩa: Tôi đã khuyên rằng họ nên mời bạn bè đến bữa tiệc.

Question 14. Choose the correct answer.

It’s so hot outside. They recommended _______ (open) the door.

A. to open

B. open

C. opening

D. opened

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: recommend + V-ing: khuyên nên làm gì (chung chung, không nói rõ ai làm)

recommend that + S + (should) + V-inf: khuyên ai nên làm gì

Chọn C.

Dịch nghĩa: Trời bên ngoài nóng quá. Họ đã khuyên nên mở cửa.

Question 15. Choose the correct answer.

_______ he is slim, Josh still exercises every day.

A. Because

B. Because of

C. Although

D. Despite

Đáp án đúng: C

A. Because + mệnh đề: bởi vì

B. Because of + danh từ/V-ing: bởi vì

C. Although + mệnh đề: mặc dù

D. Despite + danh từ/V-ing: mặc dù

Dựa vào nghĩa, ta thấy hai vế cần một liên từ nối mang nghĩa tương phản, nên loại A và B.

“he is slim” là một mệnh đề nên đi với “although”.

Chọn C.

Dịch nghĩa: Mặc dù Josh gầy, anh ấy vẫn tập thể dục mỗi ngày.

Question 16. Choose the correct answer.

My health improved a lot _______ my recent diet change.

A. In spite of

B. Despite

C. Because of

D. Because

Đáp án đúng: C

A. In spite of + N/V-ing: mặc dù

B. Despite + N/V-ing: mặc dù

C. Because of + N/V-ing: bởi vì

D. Because + mệnh đề: bởi vì

Dựa vào nghĩa, loại A và B. “my recent diet change” là cụm danh từ nên đi với “because of”.

Dịch nghĩa: Sức khỏe của tôi đã cải thiện rất nhiều nhờ vào việc thay đổi chế độ ăn gần đây.

Question 17. Choose the correct answer.

_______ knowing fast food is very harmful, we still eat them very often.

A. In spite of

B. Though

C. Because

D. Because of

Đáp án đúng: B

A. In spite of + V-ing/N: mặc dù

B. Though + mệnh đề: mặc dù

C. Because + mệnh đề: bởi vì

D. Because of + V-ing/N: bởi vì

Dựa vào nghĩa, loại C và D.

Cụm “knowing fast food is very harmful” là V-ing + mệnh đề, được xem là cụm danh động từ, nên cần theo sau bởi một giới từ như “In spite of”.

Chọn A.

Dịch nghĩa: Mặc dù biết thức ăn nhanh rất có hại, nhưng chúng tôi vẫn ăn chúng rất thường xuyên.

Question 18. Find one mistake in the sentence.

In spite of be on a diet, Susan could not stop herself from eating a pizza at the party.

A. be

B. could not

C. from

D. at

Đáp án đúng: A

Cấu trúc “In spite of” phải đi kèm với: danh từ, cụm danh từ, hoặc động từ ở dạng V-ing.

Trong câu, sau “In spite of” là “be”, đây là động từ nguyên thể, sai dạng.

Sửa: be → being

Dịch nghĩa: Mặc dù đang ăn kiêng, Susan vẫn không thể ngăn bản thân khỏi việc ăn pizza ở bữa tiệc.

Question 19. Find one mistake in the sentence.

Although Tim knows the risks of lack of sleep, but he still stays up late playing online games.

A. knows

B. of

C. but

D. playing

Đáp án đúng: C

Câu này sử dụng “Although” ở đầu câu - đây là một liên từ chỉ sự nhượng bộ (mặc dù), đã đủ để nối hai mệnh đề.

→ Không thêm “but” ở mệnh đề thứ hai, vì gây thừa liên từ và sai ngữ pháp.

Sửa: bỏ “but”

Dịch nghĩa: Mặc dù Tim biết những rủi ro của việc thiếu ngủ, cậu ấy vẫn thức khuya để chơi game trực tuyến.

Question 20. Find one mistake in the sentence.

Although the strict fitness program she follows, my sister still gains weight.

A. Although

B. the

C. she

D. gains

Đáp án đúng: A

Trong câu này, “Although” là liên từ đòi hỏi theo sau là một mệnh đề đầy đủ (S + V). Tuy nhiên, cụm “the strict fitness program she follows” không phải là một mệnh đề độc lập, mà là một cụm danh từ có mệnh đề quan hệ.

Ta có: Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ/V-ing: mặc dù

Sửa: Although → In spite of/Despite

Dịch nghĩa: Mặc dù chị tôi tuân theo một chế độ luyện tập nghiêm ngặt, chị ấy vẫn tăng cân.

Trắc nghiệm Unit 5 Reading & Writing

Questions 1-5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can’t find the energy to get out of bed (1) _______ time for school? According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so (2) _______ sleep that they are putting their mental and physical health at (3) _______. Adults can easily survive on seven to eight hours’ sleep a night, (4) _______ teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters (5) _______ by on between two and five hours/ sleep a night, less than their parents did at their age.

Question 1. Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can’t find the energy to get out of bed (1) _______ time for school?

A. behind

B. about

C. in

D. at

Đáp án đúng: C

in time: đúng giờ, kịp giờ

Dịch nghĩa: Tại sao nhiều thanh thiếu niên có năng lượng để chơi trò chơi máy tính đến tận đêm khuya nhưng không thể tìm thấy năng lượng để ra khỏi giường kịp giờ đến trường?

Question 2. According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so (2) _______ sleep….

A. few

B. less

C. much

D. little

Đáp án đúng: D

A. few: rất ít → đứng trước danh từ đếm được số nhiều, mang tính phủ định

B. less: ít hơn, kém hơn → là hình thức so sánh bậc hơn của little, thường dùng trước các danh từ không đếm được.

C. much: nhiều → đứng trước danh từ không đếm được

D. little: rất ít → đứng trước danh từ không đếm được, mang nghĩa phủ định

sleep là danh từ không đếm được → đáp án đúng là little

Dịch nghĩa: Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay có nguy cơ ngủ rất ít…

Question 3. … they are putting their mental and physical health at (3) _______.

A. jeopardy

B. threat

C. risk

D. danger

Đáp án đúng: C

put sth at risk: đặt cái gì đó vào tình thế nguy hiểm

Dịch nghĩa: … họ đang đặt sức khỏe tinh thần và thể chất của mình vào tình thế nguy hiểm.

Question 4. Adults can easily survive on seven to eight hours’ sleep a night, (4) _______ teenagers require nine or ten hours.

A. or

B. because

C. whereas

D. so

Đáp án đúng: C

A. or: hoặc

B. because: bởi vì

C. whereas: trong khi đó

D. so: do đó

Dịch nghĩa: Người trưởng thành có thể dễ dàng tồn tại dựa trên bảy đến tám giờ ngủ mỗi đêm, trong khi đó thanh thiếu niên cần chín hoặc mười giờ.

Question 5. According to medical experts, one in five youngsters (5) _______ by on between two and five hours/ sleep a night, less than their parents did at their age.

A. puts

B. gets

C. brings

D. makes

Đáp án đúng: B

get by on: sống sót / xoay xở với số lượng gì đó (ở đây là “sleep”)

Dịch nghĩa: Theo các chuyên gia y tế, một trong năm trẻ ngủ vào khoảng từ hai đến năm giờ / giấc ngủ một đêm, ít hơn cha mẹ chúng ở tuổi của chúng.

Dịch bài đọc:

Tại sao nhiều thanh thiếu niên có năng lượng để chơi trò chơi máy tính đến tận đêm khuya nhưng không thể tìm thấy năng lượng để ra khỏi giường kịp giờ đến trường? Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay có nguy cơ ngủ rất ít đến mức họ đang đặt sức khỏe tinh thần và thể chất của mình vào tình thế nguy hiểm. Người trưởng thành có thể dễ dàng tồn tại dựa trên bảy đến tám giờ ngủ mỗi đêm, trong khi đó thanh thiếu niên cần chín hoặc mười giờ. Theo các chuyên gia y tế, một trong năm trẻ ngủ vào khoảng từ hai đến năm giờ / giấc ngủ một đêm, ít hơn cha mẹ chúng ở tuổi của chúng.

Questions 6-10. Read the passage carefully and choose the correct answer.

     In a recent government survey on healthy eating teens scored only out of 10. Only 1 in 10 teens eats the recommended amount of fruit and the only vegetable that many teens eat is “chips”. Most teens in the developed world are eating too much but are still not getting the vital nutrients to help them grow and stay healthy. More information about nutrition and healthy eating is needed to help young people eat properly. Teens who diet often cut out food they need, such as bread or milk, because they think it is fattening. Others don’t know what foods to choose in the school canteen in order to have a balanced diet. There is a saying “you are what you eat”. So if you want to become the next David Beckham then you’d better start eating properly. Lack of money in schools plus increased pressure to do well in the course exams means that teenagers are doing less sport in school than ever before. Girls, in particular, are more likely to suffer from lack of exercise and up to 4 in 10 girls stop playing sports in their early teenage years. Just because you aren’t sporty doesn’t mean you can’t be active. Walk or cycle to school instead of taking the bus. Help at home with the housework or gardening. Go dancing with your friends. There are lots of ways you can stop being a couch potato.

     If “we are what we eat” then sleep is like food for the brain. Teens need at least 9 hours’ sleep every night and even mild sleepiness can affect your performance, humour and health. Lack of sleep can make you tired, angry or depressed. Nearly 40% of secondary school students go to bed after 11 p.m. on school nights and 15% of teens say they have fallen asleep during class. In the USA some schools are starting classes at 10 a.m. so that teens can get some extra sleep. These schools have noticed an improvement in their students’ work.

Một số từ vựng:

- vital nutrients (n): dưỡng chất quan trọng

- diet (v/n): ăn uống theo chế độ, ăn kiêng

- properly (adv): đúng đắn, đúng cách

- fall asleep: buồn ngủ

Question 6. The text suggests that teenagers _______.

A. are healthier than their parents were.

B. don’t have enough information about healthy eating and lifestyle

C. sleep more than is needed

D. do more sports in schools than before

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Bài đọc ám chỉ rằng thanh thiếu niên _______.

A. khỏe mạnh hơn cha mẹ họ

B. không có đủ thông tin về việc ăn uống và lối sống lành mạnh

C. ngủ nhiều hơn mức cần thiết

D. chơi thể thao ở trường nhiều hơn trước đây

Thông tin: More information about nutrition and healthy eating is needed to help young people eat properly

(Cần thêm thông tin về dinh dưỡng và ăn uống lành mạnh để giúp những người trẻ ăn đúng cách.)

Chọn B.

Question 7. According to the text, teens who go on a diet cut down on _______.

A. vegetables

B. bread and milk

C. chips

D. meat

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Theo bài đọc, thanh thiếu niên ăn kiêng cắt giảm _______.

A. Rau

B. Bánh mì và sữa

C. Khoai tây chiên

D. Thịt

Thông tin: Teens who diet often cut out food they need, such as bread or milk, because they think it is fattening.

(Thanh thiếu niên ăn kiêng thường cắt bỏ thực phẩm họ cần, chẳng hạn như bánh mì và sữa, vì họ nghĩ nó đang vỗ béo họ.)

Chọn B.

Question 8. Most teens in the developed world _______.

A. eat too much but are not eating healthy food

B. eat properly and stay healthy

C. eat less and grow and stay healthy

D. eat a lot of vegetables and healthy food

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Hầu hết thanh thiếu niên trong thế giới phát triển _______.

A. ăn quá nhiều nhưng lại đang không ăn thực phẩm lành mạnh

B. ăn đúng cách và giữ gìn sức khỏe

C. ăn ít và phát triển và giữ gìn sức khỏe

D. ăn nhiều rau và giữ gìn sức khỏe

Thông tin: Most teens in the developed world are eating too much but are still not getting the vital nutrients to help them grow and stay healthy.

(Hầu hết thanh thiếu niên trong thế giới phát triển đang ăn quá nhiều nhưng vẫn không nhận được các chất dinh dưỡng quan trọng để giúp chúng phát triển và giữ gìn sức khỏe.)

Chọn A.

Question 9. Schools put pressure on students to _______.

A. do well in sports

B. improve their physical condition

C. do well in course exams

D. take a bus instead of walking or cycling to school

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Các trường học gây áp lực cho học sinh để _______.

A. Làm tốt trong thể thao

B. Cải thiện tình trạng thể chất của họ

C. Làm tốt các kỳ thi của khóa học

D. Đi xe buýt thay vì đi bộ hoặc đạp xe tới trường

Thông tin: Lack of money in schools plus increased pressure to do well in the course exams means that teenagers are doing less sport in school than ever before.

(Thiếu tiền trong trường học cộng với áp lực phải làm tốt trong các kỳ thi của khóa học có nghĩa là thanh thiếu niên đang chơi thể thao ở trường ít hơn bao giờ hết.)

Chọn C.

Question 10. According to the text, some schools in the USA have changed the starting time of lessons because _______.

A. they wanted to please their students

B. they wanted to improve students’ performance

C. parents insisted on changing the time

D. teachers complained about how unmotivated the students were

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Theo bài đọc, một số trường học ở Hoa Kỳ đã thay đổi thời gian bắt đầu bài học vì _______.

A. Họ muốn làm hài lòng học sinh

B. Họ muốn cải thiện hiệu suất của học sinh

C. Cha mẹ khăng khăng đòi thay đổi thời gian

D. Giáo viên phàn nàn về việc học sinh không có động lực

Thông tin: In the USA some schools are starting classes at 10 a.m. so that teens can get some extra sleep. These schools have noticed an improvement in their students’ work.

(Tại Hoa Kỳ, một số trường học bắt đầu các lớp học vào lúc 10 giờ sáng để thanh thiếu niên có thể ngủ thêm. Những trường này đã nhận thấy sự cải thiện trong công việc của học sinh của họ.)

Chọn B.

Dịch bài đọc:

    Trong một cuộc khảo sát gần đây của chính phủ về chế độ ăn uống lành mạnh, thanh thiếu niên chỉ đạt điểm 10. Chỉ có 1 trong 10 thanh thiếu niên ăn đủ lượng trái cây được khuyến nghị và loại rau duy nhất mà nhiều thanh thiếu niên ăn là “khoai tây chiên”. Hầu hết thanh thiếu niên ở các nước phát triển đều ăn quá nhiều nhưng vẫn không nhận được các chất dinh dưỡng quan trọng giúp chúng phát triển và khỏe mạnh. Cần có thêm thông tin về dinh dưỡng và chế độ ăn uống lành mạnh để giúp những người trẻ tuổi ăn uống hợp lý. Những thanh thiếu niên ăn kiêng thường cắt giảm thực phẩm cần thiết, chẳng hạn như bánh mì hoặc sữa, vì họ nghĩ rằng chúng gây béo. Những người khác không biết nên chọn thực phẩm nào trong căng tin trường học để có chế độ ăn uống cân bằng. Có câu nói “bạn là những gì bạn ăn”. Vì vậy, nếu bạn muốn trở thành David Beckham tiếp theo thì tốt hơn hết là bạn nên bắt đầu ăn uống hợp lý. Việc thiếu tiền ở trường cộng với áp lực phải làm tốt trong các kỳ thi ngày càng tăng có nghĩa là thanh thiếu niên đang chơi ít môn thể thao ở trường hơn bao giờ hết. Đặc biệt, các bé gái có nhiều khả năng bị thiếu vận động và có tới 4 trong 10 bé gái ngừng chơi thể thao khi còn nhỏ. Chỉ vì bạn không thích thể thao không có nghĩa là bạn không thể hoạt động. Đi bộ hoặc đạp xe đến trường thay vì đi xe buýt. Giúp việc nhà hoặc làm vườn. Đi khiêu vũ với bạn bè. Có rất nhiều cách để bạn không còn lười biếng nữa.

    Nếu “chúng ta là những gì chúng ta ăn” thì giấc ngủ giống như thức ăn cho não. Thanh thiếu niên cần ngủ ít nhất 9 tiếng mỗi đêm và ngay cả khi chỉ buồn ngủ nhẹ cũng có thể ảnh hưởng đến hiệu suất, sự hài hước và sức khỏe của bạn. Thiếu ngủ có thể khiến bạn mệt mỏi, tức giận hoặc chán nản. Gần 40% học sinh trung học đi ngủ sau 11 giờ tối vào các đêm đi học và 15% thanh thiếu niên cho biết họ đã ngủ quên trong giờ học. Ở Hoa Kỳ, một số trường học bắt đầu lớp học lúc 10 giờ sáng để thanh thiếu niên có thể ngủ thêm một chút. Những trường này đã nhận thấy sự cải thiện trong việc học của học sinh.

Question 11. Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words.

Although he studied hard, he didn’t succeed in the examination.

In spite of ____________, he didn’t succeed in the examination.

A. studying hard

B. he studied hard

C. his hard studying

D. of studying hard

Đáp án đúng: A

although + mệnh đề

in spite of + danh từ/V-ing

“Although he studied hard” → chuyển sang cụm danh từ hoặc V-ing sau “In spite of”

“studying hard” là V-ing, phù hợp với sau “in spite of”

Chọn A.

Dịch nghĩa: Mặc dù học tập chăm chỉ, anh ấy vẫn không thành công trong kỳ thi.

Question 12. Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words.

Although Veronica felt very sad, she still went to the party.

Despite _______________, Veronica still went to the party.

A. she felt sad

B. of feeling sad

C. of her sadness

D. feeling very sad

Đáp án đúng: D

Although + mệnh đề ↔ Despite + danh từ / V-ing

Chọn D.

Dịch nghĩa: Mặc dù cảm thấy buồn, Veronica vẫn đi dự tiệc.

Question 13. Combine the two sentences by using Despite/ In spite of/ Although/ Even though.

Although he felt tired, he stayed up to keep us company.

In spite ______________________________________.

A. of he felt tired, he stayed up to keep us company

B. of feeling tired, he stayed up to keep us company

C. feeling tired, he stayed up to keep us company

D. he was feeling tired, he stayed up to keep us company

Đáp án đúng: B

Although / Even though + mệnh đề

In spite of / Despite + danh từ / cụm danh từ / V-ing

“he felt tired” → chuyển thành cụm V-ing: feeling tired

Đáp án B đúng về cấu trúc và giữ nguyên nghĩa gốc.

Dịch nghĩa: Mặc dù cảm thấy mệt, anh ấy vẫn thức để trò chuyện cùng chúng tôi.

Question 14. Combine the two sentences by using Despite/ In spite of/ Although/ Even though.

Trang Anh is the boss. She works as hard as her employees.

Despite _________________________________________.

A. she is the boss, she works as hard as her employees

B. being the boss, she works as hard as her employees

C. of being the boss, she works hard as her employees

D. the boss, she works as hard as her employees

Đáp án đúng: B

Despite / In spite of + danh từ/cụm danh từ/V-ing

Although / Even though + mệnh đề

“Trang Anh is the boss” → cần chuyển thành danh từ hoặc cụm V-ing để dùng sau “Despite”

Chọn B.

Xét các đáp án khác:

A. she is the boss… → sai vì là mệnh đề, không dùng sau “Despite”

C. of being the boss… → sai vì “Despite” không đi với “of”

D. the boss… → sai vì không có động từ rõ ràng hoặc cấu trúc đầy đủ

Dịch nghĩa: Mặc dù là sếp, Trang Anh vẫn làm việc chăm chỉ như các nhân viên của mình.

Question 15. Find the mistake.

My doctor suggest quitting smoking as it improves overall lung health.

A. suggest

B. quitting

C. as

D. improves

Đáp án đúng: A

Động từ “suggest” cần chia đúng theo chủ ngữ. Ở đây, chủ ngữ là “My doctor” (số ít), nên động từ phải chia ở ngôi thứ ba số ít.

Sửa: suggest → suggests

Dịch nghĩa: Bác sĩ của tôi khuyên bỏ thuốc lá vì nó giúp cải thiện sức khỏe phổi tổng thể.

Question 16. Find the mistake.

Doctors suggest to eat smaller meals to help prevent digestive problems.

A. suggest

B. to eat

C. to help

D. prevent

Đáp án đúng: B

suggest + V-ing: đề nghị, khuyên làm gì

Sửa: to eat → eating

Dịch nghĩa: Các bác sĩ khuyên nên ăn những bữa nhỏ hơn để giúp ngăn ngừa các vấn đề về tiêu hóa.

Question 17. Make a complete sentence in Present Simple using the prompts.

Doctors / suggest / go / checkup / at least / once a year.

A. Doctors suggests going checkup at least once a year.

B. Doctors suggest to go checkup at least once a year.

C. Doctors suggest going for a checkup at least once a year.

D. Doctors suggest go to checkup at least once a year.

Đáp án đúng: C

Động từ suggest được theo sau bởi V-ing: suggest going.

Cần giới từ for sau “going” để tạo thành cụm đúng: go for a checkup.

Câu C dùng đúng thì hiện tại đơn và đúng cấu trúc ngữ pháp.

Xét các đáp án khác:

A. “suggests” sai vì “Doctors” là số nhiều → sai chia động từ

B. “suggest to go” sai vì “suggest” không đi với “to V”

D. “suggest go” sai vì thiếu dạng V-ing sau “suggest” và sai giới từ

Dịch nghĩa: Các bác sĩ khuyên nên đi khám sức khỏe ít nhất một lần mỗi năm.

Question 18. Make a complete sentence in Present Simple using the prompts.

What / your doctor / suggest / eat / stay healthy?

A. What your doctor suggest to eat to stay healthy?

B. What does your doctor suggest eating to stay healthy?

C. What do your doctor suggest eat to stay healthy?

D. What does your doctor suggests eating to stay healthy?

Đáp án đúng: B

Với câu hỏi ở thì hiện tại đơn → dùng does vì “your doctor” là số ít.

Động từ sau does giữ nguyên: suggest

Sau suggest → dùng V-ing: suggest eating

Cấu trúc: What does + S + suggest + V-ing + ...?

Xét các đáp án khác:

A. What your doctor suggest to eat... → sai vì thiếu trợ động từ “does” và sai cấu trúc “suggest to V”

C. What do your doctor... → sai vì “your doctor” là số ít nên phải dùng “does”, không phải “do”

D. What does your doctor suggests... → sai vì sau “does” động từ phải ở dạng nguyên mẫu, không chia “suggests”

Dịch nghĩa: Bác sĩ của bạn khuyên ăn gì để giữ sức khỏe?

Question 19. Combine the sentences using the words in brackets.

I like fish. I can’t eat it every day. (ALTHOUGH)

A. Although I like fish, but I can’t eat it every day.

B. I like fish although I can’t eat it every day.

C. Although I like fish, I can’t eat it every day.

D. Although I can’t eat fish every day, I like it.

Đáp án đúng: C

Although là liên từ chỉ sự tương phản → dùng để nối hai mệnh đề

Cấu trúc đúng: Although + mệnh đề 1, mệnh đề 2

Không dùng “but” trong cùng câu với “although” (sai ở A)

D. đúng về ngữ pháp nhưng không giữ nguyên ý nghĩa gốc rõ ràng bằng C

B. đúng nhưng dấu phẩy sẽ giúp câu rõ ràng hơn

Dịch nghĩa: Mặc dù tôi thích cá, tôi không thể ăn nó mỗi ngày.

Question 20. Combine the sentences using the words in brackets.

I got a good salary as a health instructor. I gave up my job. (IN SPITE OF)

A. In spite of got a good salary, I gave up my job.

B. In spite of getting a good salary as a health instructor, I gave up my job.

C. I gave up my job in spite I got a good salary.

D. In spite of I got a good salary, I gave up my job.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc đúng: In spite of + danh từ / cụm danh từ / V-ing

→ getting a good salary là dạng V-ing đúng

Các đáp án sai:

A. In spite of got → sai cấu trúc, “got” không dùng sau “in spite of”

C. in spite I got → thiếu “of” và sai cấu trúc

D. In spite of I got → sau “in spite of” không dùng mệnh đề

Dịch nghĩa: Mặc dù nhận được mức lương tốt với tư cách là huấn luyện viên sức khỏe, tôi vẫn bỏ việc.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học