Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Smart World Unit 4 (có đáp án): Tourism

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4: Tourism bộ sách iLearn Smart World 9 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4.

Trắc nghiệm Unit 4 Phonetics

Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. sunblock

B. cupcake

C. surprise

D. uncle

Đáp án đúng: C

A. sunblock /ˈsʌnˌblɒk/

B. cupcake /ˈkʌpˌkeɪk/

C. surprise /səˈpraɪz/

D. uncle /ˈʌŋkl/

Đáp án C. surprise có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại là âm /ʌ/.

Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. dangerous

B. country

C. southern

D. enough

Đáp án đúng: A

A. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/

B. country /ˈkʌntri/

C. southern /ˈsʌðən/

D. enough /ɪˈnʌf/

Đáp án A. dangerous có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại là âm /ʌ/.

Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. possessive

B. company

C. honey

D. mother

Đáp án đúng: A

A. possessive /pəˈzesɪv/

B. company /ˈkʌmpəni/

C. honey /ˈhʌni/

D. mother /ˈmʌðər/

Đáp án A. possessive có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại là âm /ʌ/.

Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. who

B. move

C. do

D. come

Đáp án đúng: D

A. who /huː/

B. move /muːv/

C. do /duː/

D. come /kʌm/

Đáp án D. come có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại là âm /uː/.

Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. instruction

B. pudding

C. full

D. cushion

Đáp án đúng: A

A. instruction /ɪnˈstrʌkʃən/

B. pudding /ˈpʊdɪŋ/

C. full /fʊl/

D. cushion /ˈkʊʃən/

Đáp án A. instruction có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại là âm /ʊ/.

Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. trouble

B. young

C. touching

D. group

Đáp án đúng: D

A. trouble /ˈtrʌbl/

B. young /jʌŋ/

C. touching /ˈtʌtʃɪŋ/

D. group /ɡruːp/

Đáp án D. group có phần gạch chân được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại là âm /ʌ/.

Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. fascinating

B. gallery

C. ancient

D. calendar

Đáp án đúng: C

A. fascinating /ˈfæsɪneɪtɪŋ/

B. gallery /ˈɡæləri/

C. ancient /ˈeɪnʃənt/

D. calendar /ˈkælɪndə(r)/

Đáp án C. ancient có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại là âm /æ/.

Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. impressive

B. convenience

C. embassy

D. refreshing

Đáp án đúng: B

A. impressive /ɪmˈpresɪv/

B. convenience /kənˈviːniəns/

C. embassy /ˈembəsi/

D. refreshing /rɪˈfreʃɪŋ/

Đáp án B. convenience có phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại là âm /e/.

Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. dumpling

B. structure

C. sunblock

D. monument

Đáp án đúng: D

A. dumpling /ˈdʌmplɪŋ/

B. structure /ˈstrʌktʃər/

C. sunblock /ˈsʌnblɒk/

D. monument /ˈmɒnjumənt/

Đáp án D. monument có phần gạch chân được phát âm là /ju/, các đáp án còn lại là âm /ʌ/.

Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. thrilling

B. incredible

C. lively

D. relaxing

Đáp án đúng: C

A. thrilling /ˈθrɪlɪŋ/

B. incredible /ɪnˈkredəbl/

C. lively /ˈlaɪvli/

D. relaxing /rɪˈlæksɪŋ/

Đáp án C. lively có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại là âm /ɪ/.

Question 11. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. bakery

B. monument

C. museum

D. traveler

Đáp án đúng: C

A. bakery /ˈbeɪkəri/

B. monument /ˈmɒnjumənt/

C. museum /mjuˈziːəm/

D. traveler /ˈtrævələr/

Đáp án C. museum có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 12. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. hostel

B. dumpling

C. balloon

D. pastry

Đáp án đúng: C

A. hostel /ˈhɒstl/

B. dumpling /ˈdʌmplɪŋ/

C. balloon /bəˈluːn/

D. pastry /ˈpeɪstri/

Đáp án C. balloon có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 13. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. adapter

B. suggestion

C. restaurant

D. fantastic

Đáp án đúng: C

A. adapter /əˈdæptər/

B. suggestion /səɡˈdʒestʃən/

C. restaurant /ˈrest(ə)rɒnt/

D. fantastic /fænˈtæstɪk/

Đáp án C. restaurant có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Question 14. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. advice

B. admire

C. tower

D. about

Đáp án đúng: C

A. advice /ədˈvaɪs/

B. admire /ədˈmaɪər/

C. tower /ˈtaʊər/

D. about /əˈbaʊt/

Đáp án C. tower có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Question 15. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. pharmacy

B. gallery

C. embassy

D. admiring

Đáp án đúng: D

A. pharmacy /ˈfɑːməsi/

B. gallery /ˈɡæləri/

C. embassy /ˈembəsi/

D. admiring /ədˈmaɪərɪŋ/

Đáp án D. admiring có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 16. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. ancient

B. various

C. busy

D. around

Đáp án đúng: D

A. ancient /ˈeɪnʃənt/

B. various /ˈveəriəs/

C. busy /ˈbɪzi/

D. around /əˈraʊnd/

Đáp án D. around có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 17. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. adventure

B. relaxing

C. history

D. historic

Đáp án đúng: C

A. adventure /ədˈventʃər/

B. relaxing /rɪˈlæksɪŋ/

C. history /ˈhɪstəri/

D. historic /hɪˈstɒrɪk/

Đáp án C. history có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Question 18. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. incredible

B. fascinating

C. mouth-watering

D. roller coaster

Đáp án đúng: A

A. incredible /ɪnˈkredəbl/

B. fascinating /ˈfæsɪneɪtɪŋ/

C. mouth-watering /ˈmaʊθ ˌwɔːtərɪŋ/

D. roller coaster /ˈrəʊlə ˌkəʊstər/

Đáp án A. incredible có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 19. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. breakfast

B. travel

C. visit

D. suggest

Đáp án đúng: D

A. breakfast /ˈbrekfəst/

B. travel /ˈtrævəl/

C. visit /ˈvɪzɪt/

D. suggest /səˈdʒest/

Đáp án D. suggest có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 20. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. museum

B. socket

C. tasty

D. useful

Đáp án đúng: A

A. museum /mjuˈziːəm/

B. socket /ˈsɒkɪt/

C. tasty /ˈteɪsti/

D. useful /ˈjuːsfl/

Đáp án A. museum có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Trắc nghiệm Unit 4 Vocabulary & Grammar

Question 1. Choose the correct answer.

If you want to see historical places, it is a good idea to go on a guided _______.

A. cruise

B. voyage

C. visit

D. tour

Đáp án đúng: D

A. cruise (n): du thuyền, chuyến đi chơi bằng tàu thủy hoặc thuyền

B. voyage (n): cuộc hành trình, chuyến đi dài trên biển hoặc trong không gian

C. visit (n): chuyến thăm, đến thăm ai hoặc nơi nào

D. tour (n): tour du lịch, chuyến đi tham quan

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn tham quan những địa điểm lịch sử, tốt nhất là nên tham gia tour có hướng dẫn viên.

Question 2. Choose the correct answer.

They met on the board of a luxurious yacht during a _______ in the Caribbean.

A. tour

B. voyage

C. cruise

D. trip

Đáp án đúng: C

A. tour (n): tour du lịch, chuyến đi tham quan

B. voyage (n): cuộc hành trình, chuyến đi dài trên biển hoặc trong không gian

C. cruise (n): du thuyền, chuyến đi chơi bằng tàu thủy hoặc thuyền

D. trip (n): chuyến đi ngắn (công tác, nghỉ ngơi, mua sắm...)

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Họ đã gặp nhau trên boong của một chiếc du thuyền sang trọng trong một chuyến du ngoạn ở vùng biển Caribbean.

Question 3. Choose the correct answer.

If you have any excess _______, you must pay extra money.

A. furniture

B. tool

C. luggage

D. facility

Đáp án đúng: C

A. furniture (n): đồ nội thất

B. tool (n): công cụ

C. luggage (n): hành lý

D. facility (n): trang thiết bị

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Nếu mang theo hành lý quá cân, bạn sẽ phải trả thêm phí.

Question 4. Choose the correct answer.

They are going to spend their holiday _______ rural France.

A. relaxing

B. exploring

C. reserving

D. searching

Đáp án đúng: B

A. relax (v): thư giãn

B. explore (v): khám phá

C. reserve (v): dự trữ

D. search (v): tìm kiếm

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Họ dự định sẽ dành kỳ nghỉ của mình để khám phá vùng nông thôn nước Pháp.

Question 5. Choose the correct answer.

Nature-loving tourists, who love to go green like travelling to Bonita Gardens in Bloemfontein South Africa or similar destinations are called _______.

A. eco-tours

B. tour guides

C. eco-tourists

D. nature-lovers

Đáp án đúng: C

A. eco-tours (n): chuyến du lịch sinh thái

B. tour guides (n): hướng dẫn viên du lịch

C. eco-tourists (n): khách du lịch sinh thái

D. nature-lovers (n): người yêu thiên nhiên

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Những du khách yêu thiên nhiên, thích sống xanh như đi du lịch đến Vườn Bonita ở Bloemfontein, Nam Phi hoặc những điểm đến tương tự, được gọi là khách du lịch sinh thái.

Question 6. Choose the correct answer.

Luckily, my family was offered another 20% discount when booking rooms at that hotel because it was _______ then.

A. high season

B. low season

C. crowded season

D. close season

Đáp án đúng: B

low season: mùa thấp điểm >< high season: mùa cao điểm (du lịch)

Dịch nghĩa: May mắn thay, gia đình tôi đã được giảm giá 20% khi đặt phòng tại khách sạn đó vì đó là mùa thấp điểm.

Question 7. Choose the correct answer.

Lan asked her teacher what requirements she _______ as a monitor.

A. needs to do                     

B. needed doing              

C. need to do

D. needed to do

Đáp án đúng: D

Động từ tường thuật “asked” đang chia quá khứ nên trong câu gián tiếp động từ phải lùi thì.

→ loại đáp án A, C (chia hiện tại đơn)

Cấu trúc: need to do: cần làm gì

Cấu trúc: need V-ing: cần được làm gì (bị động), không phù hợp với ngữ cảnh → loại đáp án B

Chọn D.

Dịch nghĩa: Lan đã hỏi cô giáo của mình cần phải làm gì để trở thành lớp trưởng.

Question 8. Choose the correct answer.

She asked me _______ my holidays _______.

A. where I spent / the previous year

B. where I had spent / the previous year

C. where I spent / last year

D. where did I spend / last year

Đáp án đúng: B

Nhận thấy câu có động từ tường thuật “asked” nên đây là câu gián tiếp.

Trong câu gián tiếp với wh-question không đảo ngữ mệnh đề chính → loại D.

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta đổi trạng từ chỉ thời gian: last year → the previous year/the year before → loại C.

Trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp là ‘last year’ → câu trực tiếp đang chia thì quá khứ đơn → khi chuyển sang câu gián tiếp, lùi về thì quá khứ hoàn thành → loại A.

Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi tôi đã trải qua kỳ nghỉ ở đâu vào năm ngoái.

Question 9. Choose the correct answer.

They said that they had been driving through the desert _______.

A. the previous day

B. yesterday

C. the last day

D. Sunday previously

Đáp án đúng: A

Nhận thấy câu có động từ tường thuật “said” nên đây là câu gián tiếp.

Trong câu gián tiếp: ‘yesterday’ phải chuyển thành ‘the day before/the previous day’.

Chọn A.

Dịch nghĩa: Họ nói rằng họ đã lái xe qua sa mạc vào ngày hôm trước.

Question 10. Choose the correct answer.

She said to me that she (sell) _______ that car the following day.

A. sells

B. sell

C. sold

D. would sell

Đáp án đúng: D

Nhận thấy câu có động từ tường thuật “said” nên đây là câu gián tiếp.

Trạng từ trong câu gián tiếp là ‘the following day’ → trong câu trực tiếp là ‘tomorrow’ → động từ chính trong câu trực tiếp ở thì tương lai đơn: will sell → khi chuyển sang câu gián tiếp: will → would

Dịch nghĩa: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ bán chiếc xe đó vào ngày hôm sau.

Question 11. Change the following sentences into reported speech.

“When is the first day of your holiday, Peter?” Martha asked.

Martha asked Peter ________________________________.

A. when was the first day of his holiday.

B. when the first day of his holiday is.

C. when the first day of his holiday was.

D. when is the first day of his holiday.

Đáp án đúng: C

Cấu trúc câu hỏi gián tiếp: S + asked (sb)/wanted to know/wondered + wh-word + S + V (lùi thì) + O.

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần lùi thì: is → was; thay đổi đại từ: your → his (vì đang hỏi Peter)

Chọn C.

Dịch nghĩa: Martha đã hỏi Peter khi nào là ngày đầu tiên trong kỳ nghỉ của anh ấy.

Question 12. Choose the correct answer.

Can you tell me _______ to do to improve my English?

A. what

B. when

C. where

D. whether

Đáp án đúng: A

Câu hỏi gián tiếp bắt đầu bằng “Can you tell me…” cần một từ để hỏi (wh-word) phù hợp với nội dung phía sau: Can you tell me + what to do / how to do / where to go...?

Chỗ trống cần một từ để hỏi về hành động/ điều gì cần làm → ‘what’ là lựa chọn phù hợp nhất.

Xét các đáp án khác:

B. when (khi nào): không phù hợp vì không hỏi về hành động

C. where (ở đâu): không phù hợp với cụm “to do”

D. whether (liệu có...hay không): dùng để lựa chọn giữa hai khả năng, không hợp ngữ cảnh

Chọn A.

Dịch nghĩa: Bạn có thể nói cho mình biết nên làm gì để cải thiện tiếng Anh không?

Question 13. Choose the correct answer.

I’m not sure _______ to ask for help.

A. whom

B. how

C. which

D. whose

Đáp án đúng: A

Chỗ trống cần một đại từ quan hệ hoặc từ để hỏi làm tân ngữ cho động từ ‘ask’.

“ask someone for help” → cần một từ đóng vai trò tân ngữ chỉ người, nên ‘whom’ là phù hợp.

S + be not sure / don’t know + wh-word + to V...

Xét các đáp án khác:

B. how (như thế nào): không phù hợp vì không hỏi cách làm

C. which (cái nào): thường đi với danh từ, không hợp ngữ cảnh

D. whose (của ai): dùng để chỉ sở hữu, không phù hợp ở đây

Chọn A.

Dịch nghĩa: Mình không chắc nên nhờ ai giúp đỡ.

Question 14. Choose the correct answer.

Do you know _______ to find Mary’s blog?

A. where

B. what

C. who

D. both A&B

Đáp án đúng: A

Đây là câu hỏi về địa điểm hoặc cách truy cập, nên cần một từ để hỏi đúng ngữ nghĩa.

where to find → diễn tả nơi hoặc cách truy cập blog → phù hợp với câu hỏi này.

Cấu trúc: Do you know + wh-word + to V...?

Trong đó: where to find = nơi/cách để tìm

Xét các đáp án khác:

B. what → “what to find” = tìm cái gì → không phù hợp với “find Mary’s blog”

C. who → hỏi về người → không hợp

D. both A & B → sai vì chỉ A đúng

Chọn A.

Dịch nghĩa: Bạn có biết tìm blog của Mary ở đâu không?

Question 15. Choose the correct answer.

Have you learned _______ to use this software before?

A. when

B. which

C. how

D. in which

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: learn how to do something = học cách làm điều gì đó

Xét các đáp án khác:

A. when → dùng cho thời gian → sai

B. which → cần có danh từ theo sau, ví dụ “which software” → không đúng cấu trúc

D. in which → dùng trong mệnh đề quan hệ, không phù hợp ở đây

Chọn C.

Dịch nghĩa: Bạn đã từng học cách sử dụng phần mềm này chưa?

Question 16. Choose the correct answer.

The teacher is telling her students _______ to hand in their projects.

A. what

B. in where

C. why

D. when

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: tell someone + wh-word + to V

→ “telling her students when to hand in” = nói cho học sinh biết khi nào nộp bài

Xét các đáp án:

A. what → cái gì → không phù hợp

B. in where → sai ngữ pháp (không có “in where”)

C. why → chỉ lý do → không phù hợp với hành động “hand in” ở đây

D. when → đúng vì hỏi về thời gian

Chọn D.

Dịch nghĩa: Cô giáo đang nói cho học sinh biết khi nào nộp bài của họ.

Question 17. Find one mistake in the sentence.

Could you tell me when does the embassy opens?

A. tell

B. when

C. does

D. opens

Đáp án đúng: C

Câu này là một câu hỏi gián tiếp bắt đầu bằng “Could you tell me…”, nên phần sau phải là câu trần thuật, không đảo trợ động từ như trong câu hỏi trực tiếp.

Sửa: bỏ “does”

Dịch nghĩa: Bạn có thể cho tôi biết khi nào đại sứ quán mở cửa không?

Question 18. Find one mistake in the sentence.

Could you tell me what I can buy a socket adapter nearby?

A. tell

B. what

C. can

D. a

Đáp án đúng: B

Câu này sai ở chỗ “what” được dùng không đúng chức năng. Ta cần dùng “where” thay vì “what” vì nội dung câu hỏi là về địa điểm (nơi mua bộ đổi ổ cắm), không phải là vật.

Sửa: what → where

Dịch nghĩa: Bạn có thể cho tôi biết nơi tôi có thể mua một bộ chuyển ổ cắm gần đây không?

Question 19. Find one mistake in the sentence.

Could you show me how get to the nearest convenience store?

A. Could

B. show

C. get

D. the

Đáp án đúng: C

Cấu trúc đúng là: show/tell me how + to V (chỉ cách làm gì)

Sửa: get → to get

Dịch nghĩa: Bạn có thể chỉ cho tôi cách đến cửa hàng tiện lợi gần nhất không?

Question 20. Find one mistake in the sentence.

Could you show me who to asking for further information about the art exhibition this week?

A. you

B. who

C. asking

D. about

Đáp án đúng: C

Sau “who”, ta cần dùng động từ nguyên mẫu (to ask), chứ không dùng dạng to V-ing (to asking).

Sửa: asking ask

Dịch nghĩa: Bạn có thể chỉ cho tôi nên hỏi ai để biết thêm thông tin về triển lãm nghệ thuật tuần này không?

Trắc nghiệm Unit 4 Reading & Writing

Questions 1-8. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

    Big Ben, the nickname for the bell inside the Elizabeth Tower of Parliament, will ring for the final time next Monday (August 21) at midday ahead of four years of extensive (1) _______ works.

    The decision was taken to (2) _______ ringing the bell (3) _______ protect the hearing of those working on cleaning and repairing the clock. And while Londoners will miss the familiar chimes of Big Ben on a (4) _______ basis, the bell will only ring for special (5) _______, including the city’s New Year celebrations and remembrance Sunday.

    Steve Jaggs, (6) _______ as Keeper of the Great Clock (a pretty great job title we’re sure you’ll agree), told BBC News that the renovation works are “essential” and will “safeguard the clock on a (7) _______ basis.”

    Over the next four years, the Elizabeth Tower will be modernized with a lift and will be made more energy-efficient. The clock face will be briefly taken apart for cleaning and repairing, but will, (8) _______, continue to tell the time correctly.

Question 1. Big Ben, the nickname for the bell inside the Elizabeth Tower of Parliament, will ring for the final time next Monday (August 21) at midday ahead of four-years of extensive (1) _______ works.

A. renew 

B. reborn

C. innovation

D. renovation

Đáp án đúng: D

A. renew (n): sự làm mới lại

B. reborn (n): sự tái sinh

C. innovation (n): sự đối mới

D. renovation (n): sự cải tạo

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Big Ben, biệt danh của chiếc chuông bên trong Tháp Elizabeth của Quốc hội, sẽ vang lên lần cuối cùng vào thứ Hai tuần sau (ngày 21 tháng 8) lúc giữa trưa trước công việc cải tạo mở rộng trong 4 năm.

Question 2. The decision was taken to (2) _______ ringing the bell...

A. pause 

B. stop

C. put off

D. delay

Đáp án đúng: B

A. pause (v): tạm dừng

B. stop (v) + V-ing: dừng việc gì lại

C. put off (v): ngừng, trì hoãn

D. delay (v) trì hoãn

Dịch nghĩa: Quyết định đã được đưa ra để dừng việc rung chuông…

Question 3. The decision was taken to stop ringing the bell (3) _______ protect the hearing of those working on cleaning and repairing the clock.

A. so as to 

B. in order to

C. to 

D. all are correct

Đáp án đúng: D

A. so as to: để

B. in order to: để

C. to: để

D. so as to = in order to = to +V: dùng để chỉ mục đích làm gì

Dịch nghĩa: Quyết định đã được đưa ra để ngừng việc rung chuông nhằm bảo vệ thính giác của những người làm công việc dọn dẹp và sửa chữa đồng hồ.

Question 4. And while Londoners will miss the familiar chimes of Big Ben on a (4) _______ basis,

A. hourly 

B. daily

C. monthly

D. yearly

Đáp án đúng: B

A. hourly (adj): hàng giờ

B. daily (adj): hàng ngày

C. monthly (adj): hàng tháng

D. yearly (adj): hàng năm

Cụm từ: on a daily basis: hàng ngày

Dịch nghĩa: Và trong khi người dân London sẽ bỏ lỡ những tiếng chuông quen thuộc của Big Ben hàng ngày,

Question 5. And while Londoners will miss the familiar chimes of Big Ben on a daily basis, the bell will only ring for special (5) _______, including the city’s New Year celebrations and remembrance Sunday.

A. time 

B. even

C. occasions

D. event

Đáp án đúng: C

A. time (n): thời gian

B. even: thậm chí, còn, ngay cả

C. occasion (n): dịp

D. event (n): sự kiện

Chọn C.

Dịch nghĩa: Và trong khi người dân London sẽ bỏ lỡ những tiếng chuông quen thuộc của Big Ben hàng ngày, thì tiếng chuông sẽ chỉ vang lên trong những dịp đặc biệt, bao gồm lễ kỷ niệm năm mới của thành phố và tưởng nhớ vào Chủ nhật.

Question 6. Steve Jaggs, (6) _______ as Keeper of the Great Clock (a pretty great job title we’re sure you’ll agree),...

A. such 

B. known

C. heard

D. called

Đáp án đúng: B

known as: được biết đến như là

Dịch nghĩa: Steve Jaggs, được biết đến với cái tên Người cai quản chiếc đồng hồ khổng lồ (một chức danh công việc khá tuyệt vời, chúng tôi chắc chắn bạn sẽ đồng ý với điều này).

Question 7. Steve Jaggs, known as Keeper of the Great Clock (a pretty great job title we’re sure you’ll agree), told BBC News that the renovation works are “essential” and will “safeguard the clock on a (7) _______ basis.”

A. long-term       

B. long

C. short-term

D. short

Đáp án đúng: A

A. long-term (adj): lâu dài

B. long (adj): dài

C. short-term (adj): ngắn hạn

D. short (adj): ngắn

Dịch nghĩa: Steve Jaggs, được biết đến với cái tên Người cai quản chiếc đồng hồ khổng lồ (một chức danh công việc khá tuyệt vời, chúng tôi chắc chắn bạn sẽ đồng ý với điều này), nói với BBC News rằng các công việc cải tạo là thiết yếu và sẽ là cơ sở bảo vệ chiếc đồng hồ về lâu dài.

Question 8. Over the next four years, the Elizabeth Tower will be modernized with a lift and will be made more energy-efficient. The clock face will be briefly taken apart for cleaning and repairing, but will, (8) _______, continue to tell the time correctly.

A. otherwise 

B. therefore

C. instead

D. unless

Đáp án đúng: A

A. otherwise: nếu không

B. therefore: do đó

C. instead: thay vì

D. unless: trừ khi

Chọn A.

Dịch nghĩa: Trong bốn năm tới, Tháp Elizabeth sẽ được hiện đại hóa bằng thang máy và sẽ được chế tạo nhằm tiết kiệm năng lượng hơn. Mặt đồng hồ sẽ được tháo ra một thời gian ngắn để làm sạch và sửa chữa, nhưng nếu không sẽ tiếp tục cho biết thời gian chính xác.

Dịch bài đọc:

    Big Ben, biệt danh của chiếc chuông bên trong Tháp Elizabeth của Quốc hội, sẽ vang lên lần cuối cùng vào thứ Hai tuần sau (ngày 21 tháng 8) vào giữa trưa trước công việc cải tạo mở rộng trong 4 năm.

    Quyết định đã được đưa ra để dừng việc rung chuông nhằm bảo vệ thính giác của những người làm công việc dọn dẹp và sửa chữa đồng hồ. Và trong khi người dân London sẽ bỏ lỡ những tiếng chuông quen thuộc của Big Ben hàng ngày, thì tiếng chuông sẽ chỉ vang lên trong những dịp đặc biệt, bao gồm lễ kỷ niệm năm mới của thành phố và tưởng nhớ vào Chủ nhật.

    Steve Jaggs, được biết đến với cái tên Người cai quản chiếc đồng hồ khổng lồ (một chức danh công việc khá tuyệt vời, chúng tôi chắc chắn bạn sẽ đồng ý với điều này), nói với BBC News rằng các công việc cải tạo là thiết yếu và sẽ là cơ sở bảo vệ chiếc đồng hồ về lâu dài.

    Trong bốn năm tới, Tháp Elizabeth sẽ được hiện đại hóa bằng thang máy và sẽ được chế tạo nhằm tiết kiệm năng lượng hơn. Mặt đồng hồ sẽ được tháo ra một thời gian ngắn để làm sạch và sửa chữa, nhưng nếu không sẽ tiếp tục cho biết thời gian chính xác.

Questions 9-13. Read the passage carefully and choose the correct answer.

Natural beauty of Maldives

    Maldives is known as “the tropical paradise” for good reasons. Its beauty is none like others. Maldives is a tropical country with separated islands, which are separated by sea. Each island is surrounded by stunning white sandy beaches. It is a wonderful experience to visit and explore the beauty of the islands. 

    The sea covers about 99% of the Maldives and it is where most attractive things lie. There are over five thousand coral reefs and plenty of reef fish, corals, marine mammals, and so many other marine lives. And that is the reason people say, diving in Maldives is unforgettable.

    Almost all the islands in Maldives are surrounded by beautiful pure white sandy beaches. Even if you have nothing else to do, I am sure you won’t get bored walking on the soft white sandy beaches and leaving your footprints on.

    When you look at an island from a distance, you can find green trees before anything else, and especially the coconut palms. That brings more beauty to the islands, plus you get an amazing drink out of the coconut palms.

    Traveling in a sea plane and watching the beautiful islands from the window is the most wonderful experience you could ever have. Islands are formed in a way that makes a round which is called an atoll. When you see them from the sea plane view, it will look like a chain of pearls.

    With the natural and beautiful surroundings, you could have a memorable trip in Maldives. It is also an ideal place to have a family holiday, where you can spend lovely moments with fun and enjoyment in the beautiful pure white beaches.

(https://www.maldives.com/natural-beauty-surrounding-maldives/)

Question 9. What is true according to the passage?

A. There are many manmade constructions in Maldives.

B. Human activities have had negative impacts on Maldives’ environment.

C. The nature of Maldives is stunning.

D. Tourists can go skiing in Maldives.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Điều gì là đúng theo đoạn văn?

A. Có nhiều công trình nhân tạo ở Maldives.

B. Các hoạt động của con người đã có tác động tiêu cực đến môi trường Maldives.

C. Thiên nhiên của Maldives là tuyệt đẹp.

D. Khách du lịch có thể đi trượt tuyết ở Maldives

Thông tin: Maldives is known as “the tropical paradise” for reasons. Its beauty is none like others. Maldives is a tropical country with separated islands, which are separated by sea. Each island is surrounded by stunning white sandy beaches.

(Maldives được biết đến như là “thiên đường nhiệt đới”, vì nhiều lý do. Vẻ đẹp của nó không giống ai. Maldives là một quốc gia nhiệt đới với các hòn đảo tách biệt, được phân cách bởi đại dương. Mỗi hòn đảo được bao quanh bởi những bãi biển cát trắng tuyệt đẹp.)

Question 10. Why do people say diving in Maldives is unforgettable?

A. The beaches are pure and beautiful.

B. There are many marine lives in Maldives.

C. The coconut drink is delicious.

D. There is a chain of pearls in Maldives.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Tại sao mọi người nói lặn ở Maldives là khó quên?

A. Các bãi biển là tinh khiết và xinh đẹp.

B. Có nhiều sinh vật biển ở Maldives.

C. Nước dừa rất ngon.

D. Có một chuỗi ngọc trai ở Maldives.

Thông tin: There are over five thousand coral reefs and plenty of reef fish, corals, marine mammals, and so many other marine lives. And that is the reason people say, diving in Maldives is unforgettable.

(Hiện có hơn năm ngàn rạn san hô và nhiều loài cá rạn san hô, san hô, động vật biển có vú, và rất nhiều sinh vật biển khác. Và đó là lý do người ta nói, lặn biển ở Maldives là không thể nào quên.)

Question 11. What kinds of marine species can be found in Maldives?

A. Coral reefs, marine mammals, and reef fish.

B. Coral reefs, reef fish and marine cows.

C. Marine mammals, reef fish and penguins.

D. Coral reefs, marine mammals, and mermaids.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Có thể tìm thấy những loài sinh vật biển nào ở Maldives?

A. Rạn san hô, động vật có vú biển và cá rạn san hô.

B. Rạn san hô, cá rạn san hô và bò biển.

C. Động vật có vú biển, cá rạn san hô và chim cánh cụt.

D. Rạn san hô, động vật có vú biển và nàng tiên cá.

Thông tin: There are over five thousand coral reefs and plenty of reef fish, corals, marine mammals, and so many other marine lives. And that is the reason people say, diving in Maldives is unforgettable.

(Hiện có hơn năm ngàn rạn san hô và nhiều loài cá rạn san hô, san hô, động vật biển có vú, và rất nhiều sinh vật biển khác. Và đó là lý do người ta nói, lặn biển ở Maldives là không thể nào quên.)

Question 12. According to the passage, what is an atoll?

A. An island made of pearls.

B. An island that can be seen from a plane.

C. An island shaped like a straight chain.

D. An island made of coral and shaped like a ring.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, đảo san hô vòng là gì?

A. Một hòn đảo được tạo thành từ ngọc trai.

B. Một hòn đảo có thể nhìn thấy từ máy bay.

C. Một hòn đảo có hình dạng giống như một chuỗi thẳng.

D. Một hòn đảo được tạo thành từ san hô và có hình dạng giống như một chiếc nhẫn.

Thông tin: Islands are formed in a way that makes a round which is called an atoll. When you see them from the sea plane view, it will look like a chain of pearls.

(Quần đảo được hình thành theo cách tạo nên một vòng được gọi là đảo san hô. Khi bạn nhìn thấy chúng từ tầm nhìn máy bay biển, nó sẽ trông giống như một chuỗi ngọc trai.)

Question 13. What can you do in Maldives?

A. stroll along sandy beaches

B. go skiing

C. climb coconut trees

D. go fishing

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Bạn có thể làm gì ở Maldives?

A. đi dạo dọc bãi biển đầy cát

B. đi trượt tuyết

C. leo cây dừa

D. đi câu cá

Thông tin: Even if you have nothing else to do, I am sure you won’t get bored walking on the soft white sandy beaches and leaving your footprints on.

(Ngay cả khi bạn không có gì khác để làm, tôi chắc chắn bạn sẽ không cảm thấy nhàm chán khi đi bộ trên những bãi biển cát trắng mịn màng và để lại dấu chân của bạn.)

Dịch bài đọc:

Vẻ đẹp tự nhiên của Maldives

    Maldives được biết đến như là “thiên đường nhiệt đới”, vì nhiều lý do. Vẻ đẹp của nó không giống ai. Maldives là một quốc gia nhiệt đới với các hòn đảo tách biệt, được phân cách bởi đại dương. Mỗi hòn đảo được bao quanh bởi những bãi biển cát trắng tuyệt đẹp. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời để tham quan và khám phá vẻ đẹp của hòn đảo.

    Đại dương bao phủ khoảng 99% của Maldives và đó là nơi mà mọi thứ hấp dẫn nhất nằm trong. Hiện có hơn năm ngàn rạn san hô và nhiều loài cá rạn san hô, san hô, động vật biển có vú, và rất nhiều sinh vật biển khác. Và đó là lý do người ta nói, lặn biển ở Maldives là không thể nào quên.

    Hầu hết tất cả các hòn đảo ở Maldives đều được bao quanh bởi những bãi biển cát trắng tinh khiết xinh đẹp. Ngay cả khi bạn không có gì khác để làm, tôi chắc chắn bạn sẽ không cảm thấy nhàm chán khi đi bộ trên những bãi biển cát trắng mịn màng và để lại dấu chân của bạn.

    Khi bạn nhìn vào một hòn đảo từ xa, bạn có thể tìm thấy những cây xanh trước bất cứ thứ gì khác, và đặc biệt là những rặng dừa. Điều đó mang lại vẻ đẹp hơn cho các hòn đảo, cộng với việc bạn có được thức uống tuyệt vời từ những rặng dừa.

    Du lịch trên một chiếc máy bay biển và ngắm nhìn những hòn đảo xinh đẹp từ cửa sổ là trải nghiệm tuyệt vời nhất bạn từng có. Quần đảo được hình thành theo cách tạo nên một vòng được gọi là đảo san hô. Khi bạn nhìn thấy chúng từ tầm nhìn máy bay biển, nó sẽ trông giống như một chuỗi ngọc trai.

    Với thiên nhiên và cảnh đẹp xung quanh, bạn có thể có một chuyến đi đáng nhớ ở Maldives. Đây cũng là một nơi lý tưởng để có một kỳ nghỉ gia đình, nơi bạn có thể dành những khoảnh khắc đáng yêu với niềm vui và sự tận hưởng ở những bãi biển trắng tinh khiết tuyệt đẹp.

Question 14. Order the phrases to make a meaningful question.

improve time / know how to / management skills? / Do you

A. Do you know how to management skills improve time?

B. Do you improve time know how to management skills?

C. Do you know how to improve time management skills?

D. Know how do you to improve management time skills?

Đáp án đúng: C

Cấu trúc đúng là:

Do you know how to + V (động từ nguyên mẫu)

→ improve (cải thiện) là động từ nguyên mẫu.

time management skills là cụm danh từ.

Dịch nghĩa: Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng quản lý thời gian không?

Question 15. Order the phrases to make a meaningful question.

who to approach / Do you know / on writing a / for guidance / good essay?

A. Do you know who to approach for guidance on writing a good essay?

B. Who to approach do you know on writing a good essay for guidance?

C. Do you know for guidance who to approach on writing a good essay?

D. Do you know on writing a good essay who to approach for guidance?

Đáp án đúng: A

Cấu trúc đúng là:

Do you know who to approach... (Bạn có biết nên tiếp cận ai...)

for guidance (để xin lời khuyên)

on writing a good essay (về việc viết bài luận tốt)

Dịch nghĩa: Bạn có biết nên tìm ai để xin lời khuyên về cách viết một bài luận tốt không?

Question 16. Order the phrases to make a meaningful question.

recommend where to / Can you / party next week? / celebrate our year-end

A. Can you where to recommend celebrate our year-end party next week?

B. Can you recommend where to celebrate our year-end party next week?

C. Can you celebrate our year-end party where to recommend next week?

D. Where to recommend can you celebrate our year-end party next week?

Đáp án đúng: B

Cấu trúc đúng:

Can you recommend where to + V (celebrate)

→ Động từ nguyên mẫu celebrate dùng sau where to.

→ Danh từ cụm our year-end party next week làm tân ngữ cho celebrate.

Dịch nghĩa: Bạn có thể gợi ý nên tổ chức tiệc tất niên vào tuần tới ở đâu không?

Question 17. Order the phrases to make a meaningful question.

tell me who / before using the hall? / to ask for permission / Can you

A. Can you tell me who to ask for permission before using the hall?

B. Can you who to ask for permission before using the hall tell me?

C. Tell me can you who to ask for permission before using the hall?

D. Can you tell me before using the hall who to ask for permission?

Đáp án đúng: A

Can you tell me who to ask for permission... (Bạn có thể nói cho tôi biết nên xin phép ai...)

before using the hall (trước khi sử dụng hội trường)

Dịch nghĩa: Bạn có thể cho tôi biết nên xin phép ai trước khi sử dụng hội trường không?

Question 18. Make a complete sentence using the prompts.

Could / you / show / me / how / get / supermarket?

A. Could you show me how get to the supermarket?

B. Could you show me how to get the supermarket?

C. Could you show me how to get to the supermarket?

D. Could you how to get to the supermarket show me?

Đáp án đúng: C

Could you show me how to get to + nơi chốn

→ how to get to the supermarket là cụm chỉ cách đi đến siêu thị.

→ Động từ get cần to khi chỉ nơi đến: get to the supermarket.

Dịch nghĩa: Bạn có thể chỉ cho tôi cách đi đến siêu thị không?

Question 19. Complete the sentences using reported speech.

“I will recommend this hostel to my friend,” Susan said.

Susan said ____________________________________.

A. Susan said she will recommend that hostel to her friend.

B. Susan said she would recommend this hostel to her friend.

C. Susan said she would recommend that hostel to her friend.

D. Susan said she recommends that hostel to her friend.

Đáp án đúng: C

Khi chuyển sang câu gián tiếp (reported speech) với động từ tường thuật ở quá khứ (said), ta lùi thì:

will → would

this → that

my → her

→ Câu trực tiếp: I will recommend this hostel to my friend

→ Câu gián tiếp: She would recommend that hostel to her friend

Dịch nghĩa: “Tôi sẽ giới thiệu nhà trọ này cho bạn tôi,” Susan nói.

→ Susan nói cô ấy sẽ giới thiệu nhà trọ đó cho bạn cô ấy.

Question 20. Complete the sentences using reported speech.

“What’s the weather like in your town tomorrow?” John asked his cousin.

John asked his cousin ______________________________________.

A. John asked his cousin what the weather was like in his town the next day.

B. John asked his cousin what is the weather like in his town the next day.

C. John asked his cousin what was the weather like in his town tomorrow.

D. John asked his cousin how the weather is like in his town the next day.

Đáp án đúng: A

Khi chuyển sang câu gián tiếp (reported speech):

Câu hỏi What’s the weather like...? là câu hỏi gián tiếp → giữ nguyên trật tự What + S + V

is → was (lùi thì)

tomorrow → the next day

your → his

Chọn A.

Dịch nghĩa: “Thời tiết ở thị trấn của cậu ngày mai thế nào?” John hỏi anh họ mình.

→ John hỏi anh họ của mình về thời tiết ở thị trấn của anh ấy vào ngày hôm sau.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học