Tiếng Anh 12 Unit 1F Reading (trang 18, 19) - Friends Global 12



Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1F Reading trang 18, 19 trong Unit 1: Relationships sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1F.

1 (trang 19 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the quote from Arthur Miller. What do you think he means about technology and relationships in modern times? Can you guess what the text is about? (Đọc câu nói của Arthur Miller. Ông này có ý gì khi nói như vậy về công nghệ và các mối quan hệ thời hiện đại? Thử đoán nội dung văn bản trước khi đọc.)

“They tried to escape technology, to stay away from that and still have relationships with fellow humans. Very difficult.” Arthur Miller

“Họ cố gắng thoát khỏi công nghệ, tránh xa công nghệ mà vẫn có thể duy trì các mối quan hệ với đồng loại. Rất khó.” Arthur Miller

Gợi ý:

The quote by Arthur Miller reflects a concern about the impact of technology on human relationships. It suggests that in modern times, technology has become so pervasive in daily life that avoiding it is nearly impossible. As a result, it has become increasingly harder to maintain genuine, face-to-face interactions and build meaningful relationships.

Dịch:

Câu nói của Arthur Miller phản ánh nỗi lo lắng về ảnh hưởng của công nghệ đối với các mối quan hệ của con người. Ở thời hiện đại, công nghệ đã len lỏi quá sâu vào cuộc sống hàng ngày, khiến cho con người gần như là không thể ngắt kết nối với nó. Hậu quả là càng ngày càng khó để duy trì những cuộc trò chuyện trực tiếp và xây dựng các mối quan hệ ý nghĩa.

2 (trang 19 Tiếng Anh 12 Friends Global): Scan the text. What is the purpose of the reading? (Đọc lướt văn bản. Mục đích chính của bài đọc là gì?)

a. To tell the difference between technological and social bonds

(Để phân biệt sự khác nhau giữa mỗi liên kết công nghệ và mối liên kết xã hội)

b. To list all of the advantages of technology to social connections

(Liệt kê những lợi ích của công nghệ đối với các mối quan hệ xã hội)

c. To give advice on how to develop relationships in the technological era

(Đưa ra lời khuyên về cách xây dựng các mối quan hệ trong thời đại công nghệ)

Bài đọc:

Tiếng Anh 12 Unit 1F Reading (trang 18, 19) | Friends Global 12

Technology can exert its power on almost every aspect of our lives, and personal relationships are no exception. We are now becoming more attached to technological devices and less connected to the people around us or even our loved ones.

We work longer hours on computers, meet fewer friends, text more often, and watch more videos than have a true conversation with friends or family members. Technology enhances relationships at home and at work. Social media link us all together, but we mistake them for a perfect replacement for relationships. It is time we realised that the power of connections is built from our own efforts. Whether we choose to stay technologically or socially connected, we have to spend a considerable amount of time doing activities together, listening, understanding, and sharing feelings. This helps strengthen our mind and body, keeping us away from isolation and loneliness.

It is not difficult to balance between connections through technology and those through real interactions. We can start by nurturing the relationships within our family. We should spend more time visiting our parents and siblings, besides keeping in touch with them on social media. We should learn to cherish the moments we spend with them. It is never too late to strengthen the bonds with school friends and teachers. Don’t hesitate to participate in sports clubs or a hiking trip where we can build up true friendships. And above all, remember that time commitment counts in relationships, so running short of time for connections is impossible.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Công nghệ có thể phát huy sức mạnh trên hầu hết mọi khía cạnh trong cuộc sống của chúng ta và các mối quan hệ cá nhân cũng không ngoại lệ. Chúng ta hiện đang ngày càng gắn bó hơn với các thiết bị công nghệ và ít gắn bó hơn với những người xung quanh hay thậm chí là người thân của mình.

Chúng ta làm việc nhiều giờ hơn trên máy tính, gặp bạn bè ít hơn, nhắn tin thường xuyên hơn và xem nhiều video hơn là có những buổi trò chuyện thực sự với bạn bè và gia đình. Công nghệ tăng cường các mối quan hệ ở nhà và tại nơi làm việc. Các phương tiện truyền thông xã hội liên kết tất cả chúng ta với nhau, nhưng chúng ta nhầm tưởng chúng là sự thay thế hoàn hảo cho các mối quan hệ. Đã đến lúc chúng ta nhận ra rằng sức mạnh của sự kết nối được tạo nên từ nỗ lực của chính chúng ta. Cho dù chúng ta chọn kết nối qua công nghệ hay trong xã hội, chúng ta đều phải dành một khoảng thời gian hợp lý để cùng thực hiện các hoạt động, cùng lắng nghe, thấu hiểu và chia sẻ cảm xúc. Điều này giúp tâm trí và cơ thể chúng ta khỏe mạnh hơn, giúp chúng ta tránh xa những cảm giác bị cô lập và cô đơn.

Không khó để cân bằng giữa các mối quan hệ thông qua công nghệ và các mối quan hệ thông qua tương tác thực tế. Chúng ta có thể bắt đầu với các mối quan hệ trong gia đình mình. Chúng ta nên dành nhiều thời gian hơn cho cha mẹ và anh chị em mình, không chỉ giữ liên lạc với họ qua mạng xã hội. Chúng ta nên học cách trân trọng những khoảnh khắc cùng họ. Không bao giờ là quá muộn để làm khăng khít hơn mối quan hệ với bạn bè và giáo viên ở trường. Đừng ngần ngại tham gia các câu lạc bộ thể thao hoặc một chuyến đi bộ đường dài để chúng ta có thể kết bạn. Và trên hết, hãy nhớ rằng dành thời gian cho các mối quan hệ là một điều quan trọng, vì vậy bạn luôn có thể sắp xếp được thời gian cho những người, những mối quan hệ mà bạn quan tâm.

3 (trang 19 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Reading Strategy. Then find the words below in the text and decide whether each one is a verb, noun, adjective, etc. (Đọc phần Chiến lược đọc. Sau đó tìm các từ bên dưới trong văn bản. Các từ đó là động từ, danh từ, hay tính từ, v.v.?)

text        mistake        touch        bonds        hiking

Reading Strategy

When you come across an unfamiliar word in a text, ask yourself if you need to know its meaning to do the task.

If you do, first decide what part of speech it is. Then try to work out from the context what it might mean.

Hướng dẫn dịch:

Chiến lược đọc

Khi bạn gặp một từ bạn không biết trong văn bản, hãy xem liệu bạn có cần thiết biết nghĩa của từ đó để làm bài hay không.

Nếu cần thiết, trước tiên hãy xác định loại từ của từ đó. Sau đó suy ra ý nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh (các từ xung quanh, nội dung phần đọc).

Đáp án:

- ‘text’ (v): gửi tin nhắn (động từ)

- mistake (v): nhầm lẫn (động từ)

- touch (n): sự liên lạc (danh từ)

- bonds (n): mối liên kết (danh từ)

- hiking (n): hoạt động đi bộ đường dài (danh từ)

Giải thích:

- ‘text’ xuất hiện trong câu “We work longer hours on computers, meet fewer friends, text more often, and watch more videos.”

=> Câu văn liệt kê một loạt các sự việc trong đó ‘work’, ‘meet’, và ‘watch’ đều là động từ. Theo quy tắc cấu trúc song song thì ‘text’ thuộc nhóm liệt kê trên nên cũng là động từ.

- ‘mistake’ xuất hiện trong câu “Social media link us all together, but we mistake them for a perfect replacement for relationships.”

=> Vế thứ hai của câu có ‘we’ là chủ ngữ, ‘mistake’ theo sau chủ ngữ, đi kèm còn có tân ngữ ‘them’ nên ‘mistake’ là động từ.

- ‘touch’ xuất hiện trong câu “We should spend more time visiting our parents and siblings, besides keeping in touch with them on social media.”

=> ‘touch’ theo sau giới từ ‘in’, cùng với động từ chính ‘keep’ tạo thành cụm động từ nên ‘touch’ là danh từ.

- ‘bonds’ xuất hiện trong câu “It is never too late to strengthen the bonds with school friends and teachers.”

=> ‘bonds’ theo sau mạo từ ‘the’ làm tân ngữ cho động từ ‘strengthen’ nên là danh từ.

- ‘hiking’ xuất hiện trong câu “Don’t hesitate to participate in sports clubs or a hiking trip”

=> ‘hiking’ là danh từ, trong trường hợp trên hoạt động như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘trip’ để tạo thành cụm danh từ ‘a hiking trip’.

4 (trang 19 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look again at the context of the words in exercise 3. Choose the correct definition (a or b) for each one. (Xem lại ngữ cảnh của các từ ở bài tập 3. Chọn định nghĩa đúng (a hoặc b) cho mỗi từ.)

1 a. any form of written material

   b. send somebody a written message using a mobile phone

2 a. not understand or judge somebody/something correctly

   b. a word, figure, etc. that is not said or written down correctly

3 a. contact

   b. put your hand onto something

4 a. strong connections

   b. join two things strongly together

5 a. having something to do with sports

   b. the activity of going for long walks in the country for pleasure

Đáp án:

1. b send somebody a written message using a mobile phone = text (v)

2. a not understand or judge somebody/something correctly = mistake (v)

3. a contact (n) = touch (n)

4. a strong connections = bonds (n)

5. b the activity of going for long walks in the country for pleasure = hiking (n)

Hướng dẫn dịch:

1 a. tài liệu bằng văn bản hình thức bất kỳ

   b. gửi cho ai đó một tin nhắn bằng văn bản, dùng điện thoại di động

2 a. không hiểu đúng, đánh giá đúng ai đó, cái gì đó

   b. một cái gì đó bị nói sai hoặc viết sai

3 a. liên hệ, liên lạc (danh từ)

   b. chạm vào cái gì đó

4 a. mối liên hệ, ràng buộc mạnh mẽ

   b. kết nối, ràng buộc hai thứ chặt chẽ lại với nhau

5 a. liên quan đến thể thao

   b. hoạt động đi bộ đường dài ở nông thôn để giải trí

5 (trang 19 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. Choose the correct answers (a-d). (Đọc văn bản. Chọn câu trả lời đúng (a-d).)

1 The text mainly discusses

a. practical ways to nurture connections in the world of technology.

b. the causes of worsened relationships in the modern world.

c. the values of technological advancements in personal relationships.

d. the role of social media in maintaining relationships.

2 All of the following are examples of our strong attachment to technology except

a. texting friends.

b. working on computers.

c. listening to others.

d. watching videos.

3 We wrongly perceive social media as

a. a wonderful replacement for relationships.

b. a valuable tool of working life.

c. time-saving means of communication.

d. misguided ways of contact.

4 The first step to empower connections is

a. joining a sports club.

b. saving more time for family members.

c. keeping in touch with different people.

d. going hiking with friends.

5 Time commitment is

a. necessary in balancing connections.

b. the first requirement for strengthening one’s mind.

c. impossible in the modern time.

d. essential in maintaining relationships.

Giải thích:

1. The text mainly discusses (Nội dung chính của văn bản là)

a. practical ways to nurture connections in the world of technology.

(những cách làm thiết thực để duy trì các mối quan hệ trong thế giới công nghệ.)

=> Thể hiện rõ nhất ở đoạn cuối với các cấu trúc như “We should...”, “It’s never too late to...”, “Don’t hesitate to...”, “Remember that...” đều dùng để đưa ra lời khuyên chúng ta cần làm gì.

2. All of the following are examples of our strong attachment to technology except (Tất cả những việc sau đây đều là ví dụ về mối quan hệ mật thiết của con người với công nghệ, ngoại trừ)

c. listening to others (lắng nghe người khác)

=> Thông tin ở câu: “We work longer hours on computers, meet fewer friends, text more often, and watch more videos...” (dòng 6-7 văn bản trong sách). Dùng phương pháp loại trừ loại được cả ba đáp án a, b, d tương ứng với các ý gạch chân.

3. We wrongly perceive social media as (Chúng ta nhầm tưởng các phương tiện truyền thông xã hội là)

a. a wonderful replacement for relationships (một sự thay thế tuyệt vời cho các mối quan hệ)

=> Thông tin ở câu: “Social media link us all together, but we mistake them for a perfect replacement for relationships.” (dòng 10-11)

4. The first step to empower connections is (Bước đầu tiên để tăng cường kết nối là)

b. saving more time for family members (dành nhiều thời gian hơn cho gia đình)

=> Thông tin ở câu: “We can start by nurturing the relationships within our family” (dòng 19-20). ‘We can start by...’ (Chúng ta có thể bắt đầu bằng...) tương ứng với ‘The first step...’ (Bước đầu tiên).

=> Các đáp án còn lại đều là những đề xuất được đưa ra để tăng cường kết nối nhưng được nhắc đến ở sau, không phải bước đầu tiên.

5. Time commitment is (Cam kết về mặt thời gian là)

d. essential in maintaining relationships (cần thiết trong việc duy trì các mối quan hệ.)

=> Thông tin ở câu: “Remember that time commitment counts in relationships” (dòng 27-28). Động từ ‘count’ trong câu trên có nghĩa là đóng vai trò quan trọng, tương ứng với ‘essential’.

6 (trang 19 Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Match the underlined words with the highlighted words in the text. (Nối các từ được gạch chân với các từ in đậm trong đoạn văn.)

Connections

1 Despite the convenience of electronic gadgets, some argue that excessive screen time can have negative impacts on mental and physical health.

2 Lisa is so close to her hometown that she does not want to move to a big city for a better job opportunity.

3 Engaging in meaningful conversations improves interpersonal relationships and fosters emotional connections.

4 Empathy is important in building trust and confidence between friends.

5 We quite often spend a lot of time making a decision, but it rarely turns out to be the best choice.

Đáp án:

* Các từ in đậm trong đoạn văn:

- attached (adj): gắn bó

- devices (n): thiết bị

- enhances (v): tăng cường

- perfect (adj): hoàn hảo

- counts (v): quan trọng

* Nối với các từ được gạch chân:

- attached (adj) = close (câu 2)

- devices (n) = gadgets (câu 1)

- enhances (v) = improves (câu 3)

- perfect (adj) = best (câu 5)

- counts (v) = is important (câu 4)

Hướng dẫn dịch:

1 Bất chấp sự thuận tiện mà các thiết bị điện tử đem lại, một số người cho rằng việc tiếp xúc với màn hình điện tử quá lâu có thể tác động tiêu cực đến sức khỏe tinh thần và thể chất.

2 Lisa rất gắn bó với quê hương mình nên cô ấy không muốn chuyển đến thành phố lớn dù ở đó có cơ hội việc làm tốt hơn.

3 Các cuộc nói chuyện ‘deep talk’ giúp làm khăng khít thêm các mối quan hệ cá nhân và thúc đẩy kết nối về mặt cảm xúc.

4 Sự đồng cảm thấu hiểu đóng vai trò quan trọng trong việc tạo dựng niềm tin giữa bạn bè với nhau.

5 Chúng tôi thường dành rất nhiều thời gian để đưa ra quyết định, nhưng hiếm khi nào những quyết định đó trở thành lựa chọn hoàn hảo.

7 (trang 19 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Look at the ideas below. Which three ideas do you think are the most important in helping people maintain relationships? Then compare your answers with your partner’s. (Làm việc theo cặp. Xem các việc làm dưới đây và chọn ra 3 việc bạn nghĩ là quan trọng nhất để duy trì các mối quan hệ. So sánh với câu trả lời của các bạn khác.)

1 Have regular get-togethers (Gặp gỡ thường xuyên)

2 Eat out with family members (Đi ăn ngoài cùng gia đình)

3 Join sports activities (Tham gia các hoạt động thể thao)

4 Keep contact on social networks (Giữ liên lạc trên mạng xã hội)

5 Take part in social organisations (Tham gia các tổ chức xã hội)

Gợi ý:

Maintaining relationships is crucial for our well-being and happiness. Among the five ideas, having regular get-togethers ranks first in my opinion. It allows for face-to-face interactions and opportunities to exchange news about each other’s life.

Sharing meals, such as eating out with one’s family, creates moments of togetherness and open communication, and it can be done with friends too. As Cesar Chavez once said: “If you really want to make a friend, go to someone’s house and eat with him”, I totally agree with him.

Finally, participating in social organizations offers chances to meet new people or strengthen existing relationships through shared interests. Activities like charity events, cultural festivals, or environmental cleanups provide a sense of community and belonging, which is important for emotional support and connection.

Dịch:

Duy trì các mối quan hệ có ý nghĩa rất quan trọng đối với sức khỏe và hạnh phúc của chúng ta. Trong năm ý trên, theo tôi, việc gặp mặt thường xuyên xếp đầu tiên. Trong các buổi gặp mặt, chúng ta được tương tác trực tiếp với nhau và trao đổi tin tức về cuộc sống của nhau.

Chia sẻ các bữa ăn, chẳng hạn như đi ăn cùng gia đình giúp tạo nên những khoảnh khắc gắn kết và thúc đẩy giao tiếp cởi mở giữa các thành viên. Đi ăn với bạn bè cũng vậy. Như Cesar Chavez đã từng nói “Nếu bạn thực sự muốn kết bạn với ai đó, hãy đến nhà họ và ăn tối cùng họ”, tôi hoàn toàn đồng ý với câu nói này.

Tham gia vào các tổ chức xã hội mang lại cơ hội gặp gỡ những người mới hoặc làm khăng khít thêm các mối quan hệ đã có nhờ những sở thích chung. Các hoạt động như từ thiện, lễ hội văn hóa, hay chiến dịch cùng làm sạch môi trường đem lại cảm giác cộng đồng và cảm giác thuộc về tập thể. Điều này rất quan trọng trong việc kết nối về mặt cảm xúc.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Relationships hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học