Tiếng Anh 12 Unit 1E Word Skills (trang 17) - Friends Global 12



Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1E Word Skills trang 17 trong Unit 1: Relationships sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1E.

1 (trang 17 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the dialogue. Underline six phrasal verbs which match meanings (a-f) below. How many more phrasal verbs are there in the dialogue? (Đọc đoạn hội thoại. Gạch chân sáu cụm động từ tương ứng với các định nghĩa (a-f) bên dưới. Có bao nhiêu cụm động từ khác xuất hiện trong đoạn hội thoại?)

a fail to do what someone expects (thất bại trong việc mà ai đó kỳ vọng)

b make someone look stupid (làm ai đó cảm thấy ngớ ngẩn)

c mention in conversation (nhắc đến trong đoạn hội thoại)

d make someone lose enthusiasm for something (làm ai đó mất hứng đối với cái gì) 

e stop having a relationship with someone (kết thúc mối quan hệ với ai)

f accept something that is annoying (chấp nhận một việc phiền toái)

Đoạn hội thoại:

Mina: How was your date with Donna last night?

Bill: I wish you hadn’t brought that up. She didn’t turn up again so I’m not going out with her anymore.

Mina: But I thought you two got on really well!

Bill: So did I. But she started putting me down in front of her friends, and when she let me down again last night ... Well, I couldn’t put up with it anymore. I decided she’d put me through enough, so I split up with her. 

Mina: That’s a shame. But you’ll soon get over her. Don’t let it put you off dating other girls! 

Bill: Oh, it won’t. I’ve already asked her friend out!

Đáp án:

- a: let me down                  - b: putting me down

- c: brought that up             - d: put you off

- e: split up with                  - f: put up with

*Một số cụm động từ khác xuất hiện trong cuộc hội thoại:

- turn up: xuất hiện

- go out with someone: đi chơi, hẹn hò với ai

- get on (well) (with someone): có mối quan hệ tốt với ai

- put someone through something: khiến ai đó trải nghiệm điều gì không dễ chịu

- get over (someone / something): vượt qua chuyện gì

- ask someone out: mời ai đi chơi

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Mina: Buổi hẹn tối qua của cậu với Donna thế nào?

Bill: Ước gì cậu đừng nhắc đến chuyện đó. Cô ấy đã không xuất hiện nên tớ không hẹn hò với cô ấy nữa.

Mina: Tớ tưởng hai người hợp nhau lắm mà!

Bill: Tớ cũng tưởng vậy. Nhưng cô ấy hay hạ thấp tớ trước mặt bạn bè cô ấy, và rồi làm tớ thất vọng vào tối qua... Tớ không thể chịu đựng thêm được nữa. Cô ấy đã bắt tớ chịu đựng đủ rồi nên tớ đã chia tay với cô ấy.

Mina: Tiếc cho cậu. Nhưng cậu sẽ sớm quên được cô ấy thôi. Đừng để mối hỏng này ngăn cậu hẹn hò với người khác!

Bill: Chuyện đó sẽ không xảy ra đâu. Tớ đã mời bạn cô ấy đi chơi rồi!

2 (trang 17 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Which verbs in the dialogue are transitive and which are intransitive? (Đọc Learn this! Những động từ nào trong đoạn hội thoại là ngoại động từ và động từ nào là nội động từ?)

Đáp án:

- Ngoại động từ: bring sth up, go out with sb, put sb down, let sb down, put up with sth, put sb through, split up with sb, get over sb/sth, put sb off, ask sb out.

- Nội động từ: turn up, get on.

LEARN THIS! Phrasal verbs 

1 Phrasal verbs can be transitive (they have an object)  or intransitive (they don’t have an object). 

Can you pick me up after school? 

My brother and his girlfriend broke up yesterday. 

2 When a transitive phrasal verb is inseparable, the object comes after the particle. 

He’s trying to get over their break-up. 

3 When a transitive phrasal verb is separable, the object can usually go before or after the particle.

He’s decided to call their date off / call off their date.

However, when the object is a pronoun, it must come before the particle. 

Do you think Ella will turn him down? 

4 With some transitive phrasal verbs, the object must come before the particle. 

Donna messed Bill about, so he finished with her. 

NOT Donna messed about Bill, so he finished with her.

5 Three-part phrasal verbs are always transitive and are usually inseparable, so the object comes after the particles. 

I’ve decided to split up with my boyfriend.

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Cụm động từ

1 Cụm động từ có thể là ngoại động từ (có tân ngữ) hoặc nội động từ (không có tân ngữ).

Can you pick me up after school? (Bạn có thể đón tôi sau giờ học được không?)

My brother and his girlfriend broke up yesterday. (Anh trai tôi và bạn gái anh ấy đã chia tay ngày hôm qua.)

2 Khi một cụm ngoại động từ không thể tách rời, tân ngữ được đặt sau trợ từ.

He’s trying to get over their break-up. (Anh ấy đang cố gắng vượt qua cuộc chia tay của với bạn gái.)

3 Khi một cụm ngoại động từ có thể tách rời được, tân ngữ thường có thể đứng trước hoặc sau trợ từ.

He’s decided to call their date off / call off their date. (Anh ấy quyết định hủy cuộc hẹn hò của họ.)

Tuy nhiên khi tân ngữ là đại từ thì phải đứng trước trợ từ.

Do you think Ella will turn him down? (Bạn có nghĩ Ella sẽ từ chối anh ta không?)

4 Với một số ngoại động từ, tân ngữ phải đứng trước trợ từ.

Donna messed Bill about, so he finished with her. (Donna đã ngoại tình nên Bill đã chấm dứt với cô ấy.)

5 Cụm động từ có ba phần luôn là ngoại động từ và thường không thể tách rời nên tân ngữ đứng sau các trợ từ.

I’ve decided to split up with my boyfriend. (Tôi đã quyết định chia tay với bạn trai.)

3 (trang 17 Tiếng Anh 12 Friends Global): DICTIONARY WORK Read the dictionary entries (A-F) and answer the questions. (Đọc các định nghĩa từ (A-F) và trả lời các câu hỏi.)

1 Which phrasal verbs are separable? Which are inseparable? Which one must be separated by the object? 

(Những cụm động từ nào có thể tách rời? Cụm nào không thể tách rời? Cụm nào được phân tách bằng tân ngữ?)

2 How is this information shown in the entries? 

(Thông tin này được thể hiện như thế nào trong các định nghĩa?)

Đáp án:

- Có thể tách rời: turn sb/sth down, make sth up => Dấu hiệu là có hai dấu < > nghĩa là có thể đổi vị trí của tân ngữ ra sau trợ từ.

- Không thể tách rời: look after sb/sth, run into sb, take after sb => Không có dấu < > nghĩa là cấu trúc cố định bắt buộc tân ngữ ở sau trợ từ.

- Cần phân tách bằng tân ngữ: talk sb into sth => Không có dấu < > nghĩa là cấu trúc cố định bắt buộc tân ngữ ở giữa động từ chính và trợ từ

Hướng dẫn dịch:

A talk sb into sth to persuade sb to do sth: I didn’t really want to go out, but my friends talked me into it.

(thuyết phục ai đó làm việc gì: Tôi thực sự không muốn đi chơi, nhưng bạn bè cứ thuyết phục tôi.)

B turn sb/sth < > down to reject an offer or the person who makes it: I’d invite Kim, but she may turn me down.

(từ chối một lời đề nghị hoặc người đưa ra đề nghị: Tôi sẽ mời Kim, nhưng cô ấy có thể sẽ từ chối tôi.)

C look after sb/sth to be responsible for sb/sth: Fred’s old enough to look after himself. 

(chịu trách nhiệm, chăm sóc cho ai/cái gì: Fred đã đủ lớn để tự chăm sóc bản thân.)

D run into sb to meet sb by chance: Guess who I ran into in town today?

(tình cờ gặp ai đó: Đoán xem hôm nay tôi đã gặp ai trong thị trấn?)

E make sth < > up to invent a story, especially in order to trick or entertain sb: She made up an excuse that she wasn’t feeling well.

(bịa ra một câu chuyện, đặc biệt là để đánh lừa hoặc mua vui cho ai đó: Cô ấy bịa ra một lý do là cô ấy cảm thấy không khỏe.)

F take after sb to look or behave like an older member of your family: Your daughter doesn’t take after you at all.

(ngoại hình hoặc cách cư xử giống như một thành viên lớn hơn trong gia đình: Con gái bạn không hề giống bạn chút nào.)

4 (trang 17 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the words in brackets in the correct order. (Hoàn thành câu với các từ trong ngoặc theo đúng thứ tự.)

1 Did she manage to talk  ____________________ date Bill? (letting / her / her / into / parents) 

2 After ____________________ boyfriend, Laura went travelling. (splitting / her / with / up) (get / him / to / over) 

3 Neither of my cousins ____________________ (aunt / takes / my / after) 

4 That experience ____________________ another relationship. (me / off / put / having) 

5 My dad went shopping this morning. I'm surprised ____________________town. (into / you / him / in / run / didn’t) 

6 If ____________________ too much, she may  leave you. (her / you / through / put) 

Đáp án:

1 Did she manage to talk her parents into letting her date Bill?

2 After splitting up with her boyfriend, Laura went travelling to get over him.

3 Neither of my cousins takes after my aunt.

4 That experience put me off having another relationship.

5 My dad went shopping this morning. I’m surprised you didn’t run into him in town.

6 If you put her through too much, she may leave you.

Hướng dẫn dịch:

1 Cô ấy có thuyết phục được bố mẹ cho cô ấy hẹn hò với Bill không?

2 Sau khi chia tay bạn trai, Laura đi du lịch để quên anh ta.

3 Cả hai người em họ của tôi đều không giống dì tôi.

4 Trải nghiệm đó khiến tôi không muốn bắt đầu một mối quan hệ khác.

5 Bố tôi đi mua sắm sáng nay. Tôi ngạc nhiên là bạn không gặp ông ấy trong thị trấn.

6 Nếu bạn khiến cô ấy phải chịu đựng quá nhiều, cô ấy có thể rời bỏ bạn.

5 (trang 17 Tiếng Anh 12 Friends Global): Rewrite the questions using phrasal verbs from this lesson. (Viết lại các câu hỏi dùng các cụm động từ đã học trong bài.)

1 Has a friend ever failed to do what you expect? 

(Có người bạn nào không làm được điều bạn mong đợi chưa?)

Has a friend ever let you down? 

(Có người bạn nào từng làm bạn thất vọng chưa?)

2 Have you ever invented a reason not to meet someone? 

(Bạn đã bao giờ bịa ra lý do để không gặp ai đó chưa?)

3 Who do you most resemble in your family?

(Bạn giống ai nhất trong gia đình?)

4 Have you ever regretted rejecting an invitation?

(Bạn đã bao giờ hối hận khi từ chối một lời mời chưa?)

5 Which person do you have the best relationship with? 

(Bạn có mối quan hệ tốt nhất với ai?)

Đáp án:

2. Have you ever made up a reason not to meet someone?

3. Who do you most take after in your family?

4. Have you ever regretted turning down an invitation?

5. Which person do you get on with the best?

6 (trang 17 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions from exercise 5, using phrasal verbs. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi ở bài 5, dùng các cụm động từ để trả lời.)

Gợi ý:

1 Has a friend ever let you down?

=> Yes, one time my friend canceled our plan at the last minute. It was disappointing, but we talked it over and made up later.

(Có một lần bạn tôi hủy kèo phút chót. Tôi rất thất vọng nhưng sau đó chúng tôi nói chuyện và làm hòa.)

2 Have you ever made up a reason not to meet someone?

=> Yes, once a boy in the class next door asked me out to the cinema but I turned him down saying I had to study for my exam. I felt bad about it but I just didn’t like him.

(Lần nọ một bạn nam lớp bên rủ tôi đi xem phim nhưng tôi từ chối, nói là phải ôn thi cho bài kiểm tra. Tôi thấy hơi tồi tệ nhưng mà tôi không thích cậu ấy.)

3 Who do you most take after in your family?

=> I take after my mother the most in my family. People say I’m her younger version all the time because of our appearance and many shared personality traits.

(Tôi giống mẹ nhất trong nhà. Mọi người hay nói tôi là phiên bản hồi trẻ của mẹ vì ngoại hình và tính cách chúng tôi rất giống nhau)

4 Have you ever regretted turning down an invitation?

=> Yes, one time I turned down an invitation to a birthday party just because a person I didn’t like also came there. I found out later that it was a lot of fun and wished I had gone.

(Có một lần tôi từ chối lời mời đi dự tiệc sinh nhật chỉ vì một người tôi không thích cũng đi. Sau đó tôi mới biết bữa tiệc rất là vui và tiếc rẻ vì đã không đi)

5 Which person do you get on with the best?

=> I get on with my best friend the best. We have a lot in common and always support each other.

(Tôi có mối quan hệ tốt nhất với bạn thân. Chúng tôi có nhiều điểm chung và luôn giúp đỡ lần nhau.)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Relationships hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học