Tiếng Anh 11 Unit 4 Global Success, Smart World, Friends Global
Với lời giải Tiếng Anh 11 Unit 4 Global Success, Smart World, Friends Global hay, chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4 dễ dàng hơn.
(Global Success) Giải Tiếng Anh 11 Unit 4: ASEAN and Viet Nam
Lời giải Tiếng Anh 11 Unit 4 Reading sách mới:
Lưu trữ: Giải Tiếng Anh 11 Unit 4: Reading (sách cũ)
Unit 4: Volunteer Work
A. Reading (Trang 46-47-48-49 SGK Tiếng Anh 11)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
Read the following saying and explain what it means. (Đọc câu nói sau và giải thích ý nghĩa.)
"Nếu bạn cho tôi một con cá,
Tôi sẽ có cá ăn hôm nay.
Nếu bạn dạy tôi cách câu cá,
Tôi sẽ có cá để ăn suốt đời."
Ý nghĩa:
- If someone gives you something to eat, you will not feel hungry but it won't last long. If someone gives you an opportunity to work or teaches you how to work, you will earn your own living for a long time.
hoặc
- This saying means that we should teach a person how to earn money or produce food rather than give them money or food in other word, we had better teach them a job than give them money.
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm bài tập theo sau.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Each nation has many people who voluntarily take care of others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged. They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them, play games with them or listen to their problems.
Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns. For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers. College students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually learn from their fathers.
Some high school students take part in helping disadvantaged or handicapped children. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties. Young college and university students participate in helping the people who have suffered badly in wars or natural disasters. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.
Each city has a number of clubs where boys and girls can go to play games. Some of these clubs organise short trips to the mountains, beaches or other places of interest. Most of these clubs use a lot of high school and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.
Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.
Hướng dẫn dịch:
Mỗi quốc gia đều có nhiều người tình nguyện chăm sóc người khác. Chẳng hạn như các học sinh phổ thông và sinh viên cao đẳng ở Mỹ thường làm tình nguyện viên nhiều giờ liền ở bệnh viện, trại trẻ mồ côi hay viện dưỡng lão. Họ đọc sách cho những người ở đấy nghe. Thỉnh thoảng họ đến thăm những người ấy, chơi các trò chơi và lắng nghe những vấn đề của họ.
Những tình nguyện viên trẻ khác thì đến làm việc ở nhà dành cho người bệnh hay người già. Họ lau chùi nhà cửa, đi mua sắm hay cắt cỏ. Với các em trại mồ côi cha thì có tổ chức tình nguyện gọi là "Big brothers - Người anh trai lớn". Các sinh viên đại học đưa các em trai đó đi chơi bóng chày và giúp chúng hiểu những vấn đề mà các bé trai thường học hỏi ở bố mình.
Một số học sinh trung học tham gia vào việc giúp các trẻ em khuyết tật hay cơ nhỡ. Họ chăm sóc và an ủi các em và giúp chúng vượt qua những khó khăn. Sinh viên cao đẳng và đại học thì tham gia vào việc giúp nạn nhân chiến tranh hay thiên tai. Suốt mùa nghỉ hè, họ tình nguyện làm việc ở những vùng hẻo lánh hay những vùng sâu vùng xa để đưa việc học hành đến cho bọn trẻ.
Mỗi thành phố đều có các câu lạc bộ nơi các em trai, gái đều có thể đến để chơi trò chơi. Một số các câu lạc bộ đó tổ chức những chuyến đi chơi đến miền núi, bãi biển hay các thắng cảnh khác. Hầu hết các lạc bộ này dùng các sinh viên làm tình nguyện vì họ còn đủ trẻ để hiểu được những vấn đề của các em trai và gái.
Những người tình nguyện tin rằng những người mang hạnh phúc đến cho người khác là những người hạnh phúc nhất thế giới.
Task 1. The word "volunteer" appears in the passage in different parts of speech. Use ... . (Từ "volunteer" xuất hiện trong các phần khác nhau của bài văn. Sử dụng dạng thích hợp của từ "volunteer" để hoàn thành mỗi câu sau.)
Gợi ý:
1. voluntary | 2. voluntarily | 3. volunteers (n) | 4. volunteers (v) |
Task 2. Choose the best answer from A, B, C or D for each of the following sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất từ A, B, C hoặc D cho mỗi câu sau.)
Gợi ý:
1. A | 2. D | 3. B | 4. D | 5. B |
Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. What do high school and college students usually do as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged? (Là người làm tình nguyện ở các bệnh viện, trại trẻ mồ côi, viện dưỡng lão, các học sinh phổ thông và sinh viên cao đẳng Mỹ thường làm gì?)
=> They usually visit these places. They read books to the people there, play games with them or listen to their problems.
2. How do volunteers help disadvantaged and handicapped children to overcome their difficulties?(Người tình nguyện giúp trẻ cơ nhỏ và khuyết tật như thế nào để giúp chúng vượt qua những khó khăn?)
=> They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties.
3. Where do students volunteer to work during summer vacations? (Sinh viên làm tình nguyện ở đâu trong suốt kì nghỉ hè?)
=> During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Discuss the question: Why do people do volunteer work? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Tại sao người ta làm công việc tình nguyện?)
Gợi ý:
Đoạn văn 1:
People volunteer for a number of different reasons, ranging from a desire to learn new skills, have fun or make a difference. Some are completely devoted to the cause, while others simply wish to do their bit where they can. In actual fact, many of the reasons for volunteering abroad are the same as those for volunteering at home but here there is the added bonus of getting to travel. However volunteering abroad is a much more meaningful experience, taking you further out of your comfort zone and offering far greater rewards.
Đoạn văn 2:
One of the more obvious reasons why people volunteer is because they find something they are passionate about and want to do something good for others. People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others. People who have themselves struggled with social issues usually have a certain empathy for those in a similar situation and will often wish to help out. Many people who volunteer think that they are very fortunate to live the way they do and want to give something back to society, as a way of balancing the scales.
Bài giảng: Unit 4: Volunteer Work - Lý thuyết ngữ pháp - Cô Vũ Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 4 khác:
Từ vựng và Ngữ pháp Unit 4
Ngữ pháp Unit 4: Danh động từ hoàn thành (perfect gerund)...
Bài tập trắc nghiệm Unit 4 (Đề 1): Choose the word whose underlined...
Xem thêm tài liệu giúp học tốt môn Tiếng Anh lớp 11 hay khác:
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 11
- 960 bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 có đáp án
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 11 năm 2021 - 2022 có đáp án
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều