Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Unit 4: Volunteer Work



Unit 4

Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Unit 4: Volunteer Work

2. Hiện tại phân từ (present participle)

2.1. Hình thức: V-ing

2.2. Chức năng:

- Dùng trong các thì tiếp diễn: be + Present participle (V-ing)

Ví dụ:

It is raining now.

We will be studying Math at this time tomorrow.

- Dùng như một tính từ (mang nghĩa chủ động và thường miêu tả vật)

Ví dụ:

The film is interesting.

It’s an exciting journey.

- Thay cho một mệnh đề

a. Mệnh đề độc lập trong câu ghép:

+ Hai sự kiện xảy ra đồng thời cùng một chủ từ thì một trong hai mệnh đề có thể được thay bằng hiện tại phân từ.

Ví dụ:

He washed his motorbike and sang happily.

→ Washing his motorbike, he sang happily.

+ Hai sự kiện xảy ra kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ.

Ví dụ:

She put on her coat and went out.

→ Putting on her coat, she went out.

b. Mệnh đề phụ trong câu:

- Mệnh đề quan hệ: khi đại từ quan hệ làm chủ từ và mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì được thay bằng hiện tại phân từ.

Ví dụ:

The girl who lent me this book is my close friend.

→ The girl lending me this book is my close friend.

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

Ví dụ:

Since he left school, she has worked in a restaurant.

→ Leaving school, she has worked in a restaurant.

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do: hai mệnh đề phải cùng chủ từ

Ví dụ:

Because he drove carelessly, he had an accident.

→ Driving carelessly, he had an accident.

+ Cấu trúc câu: S + sit/stand/lie/come/run (cụm từ chỉ nơi chốn) + present participle.

Ví dụ: He sat on the chair watching TV.

+ Cấu trúc: There + be + Noun + present participle

Ví dụ: There are many people waiting for the train.

Giải bài tập | Để học tốt Tiếng Anh 11 Unit 4 khác:

Từ vựng và Ngữ pháp Unit 4

Xem thêm tài liệu giúp học tốt môn Tiếng Anh lớp 11 hay khác:


unit-4-volunteer-work.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học