Tiếng Anh 11 Smart World Unit 5 Lesson 3 (trang 54, 55)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5 Lesson 3 trang 54, 55 trong Unit 5: Vietnam & ASEAN sách iLearn Smart World 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5.
Let's Talk! (trang 54 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
In pairs: What can you see in the photos? In which ASEAN country can you see these things? (Theo cặp: Bạn có thể nhìn thấy gì trong các bức ảnh? Bạn có thể nhìn thấy những thứ này ở quốc gia ASEAN nào?)
Gợi ý:
Looking at the photo I can see the cultural identity of the nation, the twin towers in Kuala Lumpur and the food.
I can see these in Malaysia.
Hướng dẫn dịch:
Nhìn vào bức ảnh tôi thấy được bản sắc văn hóa của dân tộc, tòa tháp đôi ở Kuala Lumpur và đồ ăn.
Tôi có thể nhìn thấy những thứ này ở Malaysia.
Listening (phần a->c trang 54 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Listen to a talk at a high school by an organizer of the ASEAN Student Summer Camp. What will the speaker do after her speech? (Nghe bài nói chuyện tại một trường trung học của một người tổ chức Trại hè Sinh viên ASEAN. Người nói sẽ làm gì sau bài phát biểu của cô ấy?)
Bài nghe:
1. show photos from their website
2. hand out next year's tour itinerary
Đáp án:
2. hand out next year's tour itinerary
Hướng dẫn dịch:
1. show photos from their website (chiếu ảnh từ trang web của họ)
2. hand out next year's tour itinerary (phát lịch trình chuyến tham quan năm sau)
Nội dung bài nghe:
MC: Everybody, I'd like to welcome Miss Nora, who's come all the way from Malaysia to tell you about the ASEAN students summer camp. Miss Nora.
Nora: Hello everyone. I helped organize the summer camp by visiting schools around ASEAN to explain what we do and get students like you to join. Every summer we visit a different ASEAN country with students from around Southeast Asia. The camp's primary aim is to give students an opportunity to learn about other ASEAN cultures. We do this by organizing events with local people in order to learn about their food, festivals and even their language. In a minute, you'll receive their itinerary for this year's camp. But first, let me give some examples of what you can expect. Last year, we went to Malaysia where students learn to cook nasi lemak, the national dish. They also got to explore famous museums and temples and learn some basic words in Malay, the official language. The trip highlight was our visit to Borneo for a famous harvest festival called Kaamatan. It's a huge event where everyone wears colorful costumes including us. We love listening to folk songs, and we even learned a special dance. It was a great experience. Look at the photos on our website when you get home. Our web address is on the back of itinerary which I'll give to you now.
Hướng dẫn dịch:
MC: Mọi người, tôi xin chào mừng cô Nora, đến từ Malaysia để nói với các bạn về trại hè sinh viên ASEAN. Cô Nora.
Nora: Xin chào mọi người. Tôi đã giúp tổ chức trại hè bằng cách ghé thăm các trường học trên khắp ASEAN để giải thích những gì chúng tôi làm và thu hút những học sinh như bạn tham gia. Mỗi mùa hè, chúng tôi đến thăm một quốc gia ASEAN khác nhau với các sinh viên từ khắp Đông Nam Á. Mục đích chính của trại là mang đến cho học sinh cơ hội tìm hiểu về các nền văn hóa ASEAN khác. Chúng tôi làm điều này bằng cách tổ chức các sự kiện với người dân địa phương để tìm hiểu về ẩm thực, lễ hội và thậm chí cả ngôn ngữ của họ. Trong một phút, bạn sẽ nhận được lịch trình của họ cho trại năm nay. Nhưng trước tiên, hãy để tôi đưa ra một số ví dụ về những gì bạn có thể mong đợi. Năm ngoái, chúng tôi đã đến Malaysia, nơi các sinh viên học nấu món nasi lemak, món quốc hồn quốc túy ở đây. Họ cũng được khám phá các viện bảo tàng và đền thờ nổi tiếng và học một số từ cơ bản bằng tiếng Mã Lai, ngôn ngữ chính thức. Điểm nổi bật của chuyến đi là chuyến thăm tới Borneo để tham dự lễ hội thu hoạch nổi tiếng tên là Kaamatan. Đó là một sự kiện lớn mà mọi người đều mặc trang phục đầy màu sắc bao gồm cả chúng tôi. Chúng tôi thích nghe các bài hát dân gian, và thậm chí chúng tôi còn học một điệu nhảy đặc biệt. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Nhìn vào những bức ảnh trên trang web của chúng tôi khi bạn về nhà. Địa chỉ web của chúng tôi nằm ở mặt sau của lịch trình mà tôi sẽ đưa cho bạn ngay bây giờ.
b. Now, listen and complete the notes. Write one word only for each answer. (Bây giờ, lắng nghe và hoàn thành các ghi chú. Chỉ viết một từ cho mỗi câu trả lời.)
ASEAN Student Summer Camp
Takes place: Every (1) ________________
Main aim: Offer chance to students to learn about ASEAN (2) _______________
Events: Meet local people to learn about food, festivals, and their (3) _____________
Summer Camp in Malaysia
Students… • cooked nasi lemak, Malaysia's national dish.
• visited (4) ________, temples
• learned simple Malay words.
• joined Kaamatan festival: wore costumes, enjoyed folk (5) ________, and
learned a dance.
Đáp án:
1. summer |
2. cultures |
3. language |
4. museums |
5. songs |
Hướng dẫn dịch:
Trại hè sinh viên ASEAN
Diễn ra: Mỗi mùa hè
Mục đích chính: Tạo cơ hội cho sinh viên tìm hiểu về các nền văn hóa ASEAN
Sự kiện: Gặp gỡ người dân địa phương để tìm hiểu về ẩm thực, lễ hội và ngôn ngữ của họ
Trại hè tại Malaysia
Sinh viên… • nấu món nasi lemak, món quốc hồn quốc túy của Malaysia.
• thăm bảo tàng, những ngôi đền
• học những từ tiếng Mã Lai đơn giản
• tham gia lễ hội Kaamatan: mặc trang phục, thưởng thức bài hát dân gian và học khiêu vũ.
c. In pairs: What would you like the most about the ASEAN Student Summer Camp? Why? (Làm theo cặp: Bạn mong muốn điều gì nhất ở Trại hè Sinh viên ASEAN? Tại sao?)
Gợi ý:
At the ASEAN Student Summer Camp, I want to make new friends from different countries because this is not only an opportunity for me to have more friends but also to learn more about the language and culture of their country.
Hướng dẫn dịch:
Ở trại hè sinh viên ASEAN, tôi muốn làm quen với nhiều người bạn mới đến từ các đất nước khác nhau bởi đây không chỉ là cơ hội để tôi có thêm nhiều bạn bè mà còn có thể học thêm về ngôn ngữ và văn hóa đất nước họ.
Reading (phần a->d trang 54 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Read Sengphet's email to Quang about the ASEAN Student Summer Camp. What's the purpose of the email? (Đọc email của Sengphet gửi cho Quang về Trại hè Sinh viên ASEAN. Mục đích của email là gì?)
1. to give details about the camp (để cung cấp thông tin chi tiết về trại hè)
2. to encourage Quang to sign up (khuyến khích Quang đăng ký)
Đáp án:
The purpose of the email is: 1. to give details about the camp.
Hướng dẫn dịch:
Mục đích của email là: 1. để cung cấp thông tin chi tiết về trại hè.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Tin nhắn mới
Gửi tới: [email protected]
Chủ đề: TRẠI HÈ SINH VIÊN ASEAN
Tôi là Sengphet, người giám sát trong Trại hè Sinh viên ASEAN năm nay tại Lào. Tôi muốn cung cấp cho bạn một số thông tin về trại hè.
Vào ngày đầu tiên, bạn sẽ bay đến Viêng Chăn và đi đến Vang Vieng. Đây là nơi chúng ta sẽ ở lại trong thời gian cắm trại. Chúng ta sẽ đi bằng xe buýt, và sẽ mất khoảng bốn giờ.
Ngày tiếp theo bạn sẽ gặp thành viên các trại khác. Sáu mươi sinh viên ASEAN đã đăng ký trong năm nay. Sau đó, chúng ta sẽ thăm chùa Wat Kang, một ngôi chùa xinh đẹp. Nó cách chỗ ở của chúng ta 1 đoạn đi bộ ngắn. Bạn có thể nhìn thấy những bức tượng Phật bằng vàng ở đó. Sau đó, chúng ta sẽ khám phá Tham Xang, hang voi. Mọi người đến để cầu sức khỏe tốt!
Vào ngày thứ 3, bạn sẽ học cách nấu món larb, món quốc hồn quốc túy của chúng tôi. Đó là món salad làm từ thịt bò. Nó rất ngon. Sau đó, bạn sẽ học cách nói "xin chào" bằng tiếng Lào trong lớp học tiếng Lào của chúng tôi.
Ngày thứ 4 sẽ là một ngày bạn sẽ không bao giờ quên! Chúng ta sẽ tham gia Boun Bang Fai, lễ hội tên lửa! Trước mùa mưa, người dân địa phương bắn những tên lửa khổng lồ lên bầu trời để khuyến khích những cơn mưa rơi xuống. Không thể tin được!
Ngày cuối cùng sẽ có lễ bế mạc trại và các bạn sẽ trở về Việt Nam.
Hãy cho tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào nhé.
Sengphet
b. Read and answer the questions. (Đọc và trả lời câu hỏi.)
1. The word give in paragraph 1 is closest in meaning to _________.
a. donate b. provide c. deliver
2. How will Quang get from Vientiane to Vang Vang Vieng?
___________________________________
3. Why will students visit Wat Kang?
___________________________________
4. On which day will camp members cook?
___________________________________
5. Who should Quang contact for more information?
___________________________________
Đáp án:
1. b
2. Quang will get from Vientiane to Vang Vieng by bus.
3. Students will visit Wat Kang to see golden Buddha statues.
4. Camp members will cook on Day 3.
5. Sengphet.
Giải thích:
1. give = provide (cung cấp)
Thông tin: I'd like to give you some information about the camp. (Tôi muốn cung cấp cho bạn một số thông tin về trại hè.)
2. Thông tin: On the first day you'll fly to Vientiane and travel to Vang Vieng. This is where we'll stay during the camp. We'll go by bus, and it should take about four hours. (Vào ngày đầu tiên, bạn sẽ bay đến Viêng Chăn và đi đến Vang Vieng. Đây là nơi chúng ta sẽ ở lại trong thời gian cắm trại. Chúng ta sẽ đi bằng xe buýt, và sẽ mất khoảng bốn giờ.)
3. Thông tin: The next clay you'll meet the other camp member. Sixty ASEAN students have signed up this year. Then, we'll visit Wat Kang, a beautiful temple. (Ngày tiếp theo bạn sẽ gặp thành viên các trại khác. Sáu mươi sinh viên ASEAN đã đăng ký trong năm nay. Sau đó, chúng ta sẽ thăm Wat Kang, một ngôi chùa xinh đẹp.)
4. Thông tin: On Day 3, you'll learn to cook larb, our national dish. (Vào ngày thứ 3, bạn sẽ học cách nấu món larb, món quốc hồn quốc túy của chúng tôi.)
5. Thông tin: Let me know if you have any questions. – Sengphet (Hãy cho tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào nhé. - Sengphet)
Hướng dẫn dịch:
1. Từ give trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _________.
a. quyên tặng b. cung cấp c. giao
2. Quang sẽ đi từ Viêng Chăn đến Vang Vieng như thế nào?
Quang sẽ đi từ Viêng Chăn đến Vang Vieng bằng xe buýt.
3. Tại sao học sinh sẽ đến thăm chùa Wat Kang?
Học sinh sẽ đến thăm chùa Wat Kang để xem tượng Phật bằng vàng.
4. Các thành viên trại sẽ nấu ăn vào ngày nào?
Các thành viên trại sẽ nấu ăn vào ngày thứ 3.
5. Quang nên liên hệ với ai để biết thêm thông tin?
Sengphet.
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
d. In pairs: Which day of the summer camp would you enjoy most? Why? (Theo cặp: Ngày nào của trại hè bạn thích nhất? Tại sao?)
Gợi ý:
I like the 3rd day of the summer camp best because that day's activities can help me enjoy the taste of traditional Lao food.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích nhất ngày thứ 3 của trại hè bởi vì hoạt động của hôm đó có thể giúp tôi thưởng thức hương vị món ăn truyền thống của Lào.
Writing (phần a->b trang 55 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Read about expanding on important information. Then, read Sengphet's email again and underline the extra information which answers who and where. (Đọc Cách mở rộng thông tin quan trọng. Sau đó, đọc lại email của Sengphet và gạch dưới thông tin bổ sung trả lời câu hỏi ai và ở đâu.)
Đáp án:
This is where we'll stay during the camp.
Sixty ASEAN students have signed up this year.
It's a short walk from our accommodation.
Before the rainy season, locals fire huge rockets into the sky to encourage the rains to fall.
Hướng dẫn dịch:
Đây là nơi chúng ta sẽ ở trong thời gian cắm trại.
Sáu mươi sinh viên ASEAN đã đăng ký trong năm nay.
Nó cách chỗ ở của chúng ta 1 đoạn đi bộ ngắn.
Trước mùa mưa, người dân địa phương bắn những quả tên lửa khổng lồ lên trời để khuyến khích mưa rơi.
Kĩ năng viết Mở rộng thông tin quan trọng Khi viết thư, bài luận hoặc bài báo, bạn nên cố gắng mở rộng các ý chính bằng cách thêm 1-3 ý phụ để bài viết của bạn thú vị hơn. Sau khi đưa ra quan điểm chính, bạn nên: • Thêm thông tin trả lời các câu hỏi như ai, cái gì, ở đâu, khi nào, như thế nào...? Chỉ chọn những chi tiết quan trọng/thú vị nhất. Đối với hành trình: How long will it take? How will you get there? (Sẽ mất bao lâu? Bạn sẽ đến đó bằng cách nào?) Đối với địa điểm: What can you do there? Why is it famous? (Bạn có thể làm gì ở đó? Tại sao nó nổi tiếng?) • Thêm ý kiến của bạn nếu ý chính cần mô tả thêm, hoặc nếu bạn có cảm xúc mạnh mẽ về nó. Then, you'll visit the beach. It's beautiful. I think it's the best part of the trip. (Sau đó, bạn sẽ ghé thăm bãi biển. Nó rất đẹp. Tôi nghĩ đó là phần tuyệt nhất của chuyến đi.) |
b. Read and circle the extra information which is more interesting/important. (Đọc và khoanh tròn thông tin bổ sung thú vị/quan trọng hơn.)
1. On Day 3, we'll visit Saigon Zoo.
a) It's the largest zoo in Vietnam. b) It opens at 7:00 in the morning.
2. After that, we'll visit Bến Thành Market.
a) You can try local food and buy souvenirs. b) My cousin used to work near there.
3. You'll learn how to make banh bao.
a) I sometimes buy some at the shop near my home.
b) They're delicious. You'll love eating them.
4. We'll take a bus to Cần Thơ.
a) Our bus driver is called Minh. b) It will take about four hours.
Đáp án:
1. a |
2. a |
3. b |
4. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Vào ngày thứ 3, chúng ta sẽ đến thăm Sở thú Sài Gòn.
a) Đó là vườn thú lớn nhất ở Việt Nam. b) Nó mở cửa lúc 7 giờ sáng.
2. Sau đó, chúng ta sẽ ghé thăm chợ Bến Thành.
a) Bạn có thể thử món ăn địa phương và mua quà lưu niệm.
b) Anh họ của tôi từng làm việc gần đó.
3. Bạn sẽ học cách làm bánh bao.
a) Tôi thỉnh thoảng mua một ít ở cửa hàng gần nhà.
b) Chúng rất ngon. Bạn sẽ thích ăn chúng.
4. Chúng ta sẽ đi xe buýt đến Cần Thơ.
a) Tài xế xe buýt của chúng tôi tên là Minh. b) Sẽ mất khoảng bốn giờ.
Speaking (phần a->b trang 55 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. In pairs: You're a supervisor for the ASEAN Student Summer Camp. Foreign students will visit your hometown for one week. They will: (Theo cặp: Bạn là giám sát viên của Trại hè Sinh viên ASEAN. Sinh viên nước ngoài sẽ đến thăm quê hương của bạn trong một tuần. Họ sẽ:)
- visit famous local places (tham quan những địa điểm nổi tiếng của địa phương)
- learn simple Vietnamese words and phrases (học các từ và cụm từ tiếng Việt đơn giản)
- make Vietnamese food (làm món ăn Việt Nam)
- have a fun day out (có một ngày đi chơi vui vẻ)
Discuss what the students could visit and learn about during their trip. (Thảo luận về những gì học sinh có thể tham quan và tìm hiểu trong chuyến đi của họ.)
Gợi ý:
- visit famous local places:
+ visit Temple of Literature to understand more about the learning spirit of Vietnamese people.
+ visit Uncle Ho's Mausoleum to learn about the great leader of Vietnam.
- learn simple Vietnamese words and phrases: to see the richness and diversity of Vietnamese.
- make Vietnamese food:
+ learn how to make rolls
+ enjoy the taste of famous bun cha
- have a fun day out
Hướng dẫn dịch:
- tham quan những địa điểm nổi tiếng của địa phương:
+ đến thăm quan Văn Miếu Quốc Tử Giám để hiểu thêm về tinh thần học tập của con người Việt Nam.
+ viếng Lăng Bác để tìm hiểu về vị lãnh tụ vĩ đại của Việt Nam.
- học các từ và cụm từ tiếng Việt đơn giản: để thấy được sự phong phú và đa dạng của tiếng Việt.
- làm món ăn Việt Nam:
+ học cách làm bánh cuốn
+ thưởng thức hương vị món bún chả nổi tiếng
- có một ngày đi chơi vui vẻ
b. Complete the program with your ideas and add more details about the places you'll visit. (Hoàn thành chương trình với ý tưởng của bạn và thêm chi tiết về những nơi bạn sẽ đến thăm.)
Day |
ASEAN Student Summer Camp Program |
How/Why |
1 |
• Fly to Ho Chi Minh City or Hanoi, Vietnam • Travel by bus to ______________ (hometown). Journey time: __________ hours |
|
2 |
• Meet camp members • Visit two famous local places 1. ____________ 2. ____________ |
|
3 |
• Cooking class: Learn how to make ____________: a famous dish • Vietnamese language class: Say hello/goodbye and ____________ |
|
4 |
• Visit _____________ |
|
5 |
• Camp-closing ceremony • Return home |
Gợi ý:
Day |
ASEAN Student Summer Camp Program |
How/Why |
1 |
• Fly to Ho Chi Minh City or Hanoi, Vietnam • Travel by bus to sightseeing (hometown). Journey time: 8 hours |
Ho Chi Minh City is a beautiful, developed city with both modern and ancient features, friendly and open people. |
2 |
• Meet camp members • Visit two famous local places 1. Ben Thanh Market 2. Cu Chi Tunnels |
+ Meet summer camp members to exchange and make friends + Visit Ben Thanh market to learn about local people's culture + Visit Cu Chi tunnels to learn information about Vietnamese history |
3 |
• Cooking class: Learn how to make Saigon bread: a famous dish • Vietnamese language class: Say hello/goodbye and Vietnamese proverbs |
+ Learn about the history related to bread and learn how to make Saigon standard bread + Understanding more about Vietnamese language |
4 |
• Visit Independence Palace |
Learn Vietnamese history |
5 |
• Camp-closing ceremony • Return home |
Summarize the knowledge you have gained from the trip through pictures, pictures, reports. |
Hướng dẫn dịch:
Ngày |
Chương trình Trại hè Sinh viên ASEAN |
Như thế nào/Tại sao |
1 |
• Bay đến Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội, Việt Nam • Xe buýt đưa đoàn đi tham quan (quê hương). Thời gian hành trình: 8 giờ |
Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố xinh đẹp, phát triển, vừa mang nét hiện đại vừa cổ kính, con người thân thiện, cởi mở. |
2 |
• Gặp gỡ các trại viên • Tham quan hai địa điểm nổi tiếng của địa phương 1. Chợ Bến Thành 2. Địa đạo Củ Chi |
+ Gặp gỡ các thành viên trại hè để giao lưu, kết bạn + Tham quan chợ Bến Thành để tìm hiểu văn hóa người dân địa phương + Tham quan địa đạo Củ Chi để tìm hiểu thông tin về lịch sử Việt Nam |
3 |
• Lớp học nấu ăn: Học làm bánh mì Sài Gòn: món ăn nổi tiếng • Lớp học tiếng Việt: Học nói chào/tạm biệt và tục ngữ Việt Nam |
+ Tìm hiểu về lịch sử liên quan đến bánh mì và học cách làm ra chiếc bánh mì chuẩn Sài Gòn + Hiểu thêm về ngôn ngữ Việt Nam |
4 |
Tham quan Dinh Độc Lập |
Tìm hiểu lịch sử Việt Nam |
5 |
• Lễ tổng kết trại • Trở về nhà |
Tổng kết những kiến thức bản thân đã thu được từ chuyến đi thông qua các hình ảnh, bức tranh, báo cáo. |
Let's Write! (trang 55 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Now, write an email to Akara, a Cambodian student taking part in the summer camp, to inform her about the program. Say what will happen each day and expand on important information. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 150-180 words. (Bây giờ, hãy viết email cho Akara, một sinh viên người Campuchia đang tham gia trại hè, để thông báo về chương trình cho cô ấy. Nói những gì sẽ diễn ra mỗi ngày và mở rộng thông tin quan trọng. Sử dụng bảng Kỹ năng viết, bài đọc mẫu và ghi chú nói của bạn để hỗ trợ. Viết 150-180 từ.)
Gợi ý:
Dear Akara,
I'm Hana, your supervisor for this year's summer camp in Vietnam. I'd like to give you some information about the camp.
On Day 1, you'll fly to Ho Chi Minh City and travel to Cần Thơ. The bus journey takes four hours.
The next day you'll meet the camp members and visit two famous places. First, we'll visit Cái Răng, the amazing floating market. It's a short walk from the camp. Here we'll buy delicious fruits for breakfast. Then, we'll have a boat tour on the Mekong River. It's the most famous river in Vietnam.
On Day 3, you'll make bánh cống, a famous local dish. It's a cake made from rice flour. It tastes great! Later, there's a language class. You can learn how to say hello, goodbye, and the numbers 1-10. On Day 4, we'll take a bus to Can Tho Beach to relax and enjoy some free time. It's really fun!
Let me know if you have any questions.
Hana
Hướng dẫn dịch:
Akara thân mến,
Tôi là Hana, người giám sát trại hè năm nay tại Việt Nam. Tôi muốn cung cấp cho bạn một số thông tin về trại hè.
Vào ngày 1, bạn sẽ bay đến Thành phố Hồ Chí Minh và di chuyển tới Cần Thơ. Hành trình xe buýt mất bốn giờ.
Ngày hôm sau, bạn sẽ gặp các thành viên trong trại và tham quan hai địa điểm nổi tiếng. Đầu tiên, chúng ta sẽ ghé thăm Cái Răng, chợ nổi tuyệt vời. Nơi này cách chỗ cắm trại vài bước chân. Ở đây chúng ta sẽ mua trái cây ngon cho bữa sáng. Sau đó, chúng ta sẽ có một chuyến tham quan bằng thuyền trên sông Mekong. Đó là con sông nổi tiếng nhất ở Việt Nam.
Vào Ngày thứ 3, bạn sẽ làm bánh cống, một món ăn địa phương nổi tiếng. Đó là một loại bánh làm từ bột gạo. Nó có mùi vị rất ngon! Sau đó, có một lớp học ngôn ngữ. Bạn có thể học cách nói xin chào, tạm biệt và các số từ 1 đến 10. Vào ngày thứ 4, chúng ta sẽ đi xe buýt đến bãi biển Cần Thơ để thư giãn và tận hưởng thời gian rảnh rỗi. Nó thực sự rất vui!
Hãy cho tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào nhé.
Hana
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: Vietnam & ASEAN hay khác:
Unit 5 Lesson 1 (trang 46, 47, 48, 49 Tiếng Anh 11 Smart World)
Unit 5 Lesson 2 (trang 50, 51, 52, 53 Tiếng Anh 11 Smart World)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World hay khác:
- Tiếng Anh 11 Review 2
- Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages
- Tiếng Anh 11 Unit 7: Ecological Systems
- Tiếng Anh 11 Unit 8: Independent Life
- Tiếng Anh 11 Review 3
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều