Tiếng Anh 11 Smart World Review 4 (trang 110, 111)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Review 4 trang 110, 111 sách iLearn Smart World 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Review 4.
Listening (trang 110 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): You will hear an interview with a man named Dr. Martin, an inventor and expert on technology. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). (Bạn sẽ nghe cuộc phỏng vấn với một người đàn ông tên là Tiến sĩ Martin, một nhà phát minh và chuyên gia về công nghệ. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
Bài nghe:
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. B |
5. B |
6. B |
Nội dung bài nghe:
Linda: I'm Linda White and today we're talking about technology. I'd like to welcome Dr. Martin to the program. Hello, doctor.
Dr. Martin: Thank you for having me.
Linda: Can you start by telling us more about your new invention?
Dr. Martin: Sure. I've invented a new device that will replace current computers, smartphones and tablets.
Linda: How does it work?
Dr. Martin: It's basically just a piece of glass that shoots out lights. These lights make pictures. The lights can feel your fingers just like a touchscreen. You can make the image as big as you want to watch movies or TV or make it smaller like the size of your phone ìf you want privacy. You'll also be able to use all kinds of apps.
Linda: Interesting. And who is it for?
Dr. Martin: Both students and office workers will want it. Many of them already have more than one device and those devices will probably be replaced by my invention.
Linda: Why do you think they'll replace them?
Dr. Martin: Well, my device is energy efficient. TVs and computers use lots of energy. Smartphones and tablets have to be charged daily. My device only needs to be charged once a week. And we're working with the local university to create online and hybrid classes for software engineering students.
Linda: I see. What else can you tell us?
Dr. Martin: We're also working with schools to investigate…
Hướng dẫn dịch:
Linda: Tôi là Linda White và hôm nay chúng ta đang nói về công nghệ. Tôi muốn chào mừng Tiến sĩ Martin đến với chương trình. Chào bác sĩ.
Tiến sĩ Martin: Cảm ơn bạn đã có tôi.
Linda: Bạn có thể bắt đầu bằng cách cho chúng tôi biết thêm về phát minh mới của bạn không?
Tiến sĩ Martin: Chắc chắn rồi. Tôi đã phát minh ra một thiết bị mới sẽ thay thế máy tính, điện thoại thông minh và máy tính bảng hiện tại.
Linda: Nó hoạt động như thế nào?
Tiến sĩ Martin: Về cơ bản, nó chỉ là một mảnh thủy tinh phát ra ánh sáng. Những ánh sáng làm cho hình ảnh. Đèn có thể cảm nhận ngón tay của bạn giống như màn hình cảm ứng. Bạn có thể làm cho hình ảnh lớn như bạn muốn để xem phim hoặc TV hoặc làm cho nó nhỏ hơn như kích thước của điện thoại nếu bạn muốn riêng tư. Bạn cũng sẽ có thể sử dụng tất cả các loại ứng dụng.
Linda: Thú vị. Và nó dành cho ai?
Tiến sĩ Martin: Cả sinh viên và nhân viên văn phòng đều muốn nó. Nhiều người trong số họ đã có nhiều hơn một thiết bị và những thiết bị đó có thể sẽ bị thay thế bởi phát minh của tôi.
Linda: Tại sao bạn nghĩ rằng họ sẽ thay thế chúng?
Tiến sĩ Martin: Chà, thiết bị của tôi tiết kiệm năng lượng. TV và máy tính sử dụng rất nhiều năng lượng. Điện thoại thông minh và máy tính bảng phải được sạc hàng ngày. Thiết bị của tôi chỉ cần được sạc mỗi tuần một lần. Và chúng tôi đang làm việc với trường đại học địa phương để tạo các lớp học trực tuyến và kết hợp cho sinh viên kỹ thuật phần mềm.
Linda: Tôi hiểu rồi. Những gì khác bạn có thể nói với chúng tôi?
Tiến sĩ Martin: Chúng tôi cũng đang làm việc với các trường học để điều tra…
Reading (trang 110 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): Andrew and Olivia want to choose a university. Read the descriptions and decide which university (A-D) would be most suitable for each of them. (Andrew và Olivia muốn chọn một trường đại học. Đọc các mô tả và quyết định trường đại học nào (A-D) sẽ phù hợp nhất cho từng người trong số họ.)
1. Andrew loves technology and wants to study a technological subject. He has his own laptop. He is active and prefers riding his bicycle to taking public transportation.
2. Olivia wants to learn about business. She wants to live somewhere quiet and doesn't mind commuting to school. She doesn't use technology much.
A. Redwoods University offers all subjects and is located in the city center. It has modern facilities such as a library and a computer lab.
B. South Bay University offers all subjects. It's a large university with modern facilities such as a gym, pool, and library. A new computer lab will be finished next month. The school is located near the peaceful South Bay Beach.
C. Prince University offers marketing and design classes. It is located on the outskirts of the city, but you can go downtown by bus in ten minutes.
D. Highlands University is the perfect university for technology students and also offers business classes. There are lots of places to live near the school. Students are required to use their own computers.
Hướng dẫn dịch:
1. Andrew yêu thích công nghệ và muốn học một môn công nghệ. Anh ấy có máy tính xách tay của riêng mình. Anh ấy năng động và thích đi xe đạp hơn là sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
2. Olivia muốn học về kinh doanh. Cô ấy muốn sống ở một nơi yên tĩnh và không ngại việc đi lại đến trường. Cô ấy không sử dụng công nghệ nhiều.
A. Đại học Redwoods cung cấp tất cả các môn học và nằm ở trung tâm thành phố. Nó có cơ sở vật chất hiện đại như thư viện và phòng máy tính.
B. Đại học South Bay cung cấp tất cả các môn học. Đó là một trường đại học lớn với cơ sở vật chất hiện đại như phòng tập thể dục, hồ bơi và thư viện. Một phòng máy tính mới sẽ được hoàn thành vào tháng tới. Trường nằm gần bãi biển South Bay yên bình.
Đại học C. Prince cung cấp các lớp học tiếp thị và thiết kế. Nó nằm ở ngoại ô thành phố, nhưng bạn có thể đi vào trung tâm thành phố bằng xe buýt trong mười phút.
D. Đại học Highlands là trường đại học hoàn hảo dành cho sinh viên công nghệ và cũng cung cấp các lớp học kinh doanh. Có rất nhiều nơi để sống gần trường học. Học sinh được yêu cầu sử dụng máy tính của riêng mình.
Đáp án:
1. D |
2. B |
Vocabulary (trang 110 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks with a word from Units 9 and 10. The first letter is already there. (Điền vào chỗ trống một từ trong Unit 9 và 10. Đã có sẵn chữ cái đầu tiên.)
1. There aren't any good universities near where I live, so I'll either move to another city or study a________.
2. My friends don't really like talking on the phone. Everyone just wants to use i________m________ programs and social media.
3. Since our city reduced the fare for the subway, more people use public transportation and there's less c________ downtown.
4. In the future, I think more jobs will be a________. Taxi drivers, fast food cooks, and marketing researchers will be replaced by robots and computers.
5. These days, lots of people are worried about litter from plastic and pollution from cars. In the future, however, I think people will be worried about electronic w________.
Đáp án:
1. abroad |
2. instant messaging |
3. congestion |
4. automated |
5. waste |
Hướng dẫn dịch:
1. Gần nơi tôi sống không có trường đại học tốt nào nên tôi sẽ chuyển đến thành phố khác hoặc đi du học.
2. Bạn bè tôi không thực sự thích nói chuyện điện thoại. Mọi người chỉ muốn sử dụng các chương trình nhắn tin tức thời và mạng xã hội.
3. Vì thành phố của chúng ta giảm giá vé tàu điện ngầm nên nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng hơn và trung tâm thành phố ít tắc nghẽn hơn.
4. Trong tương lai, tôi nghĩ sẽ có nhiều công việc được tự động hóa hơn. Tài xế taxi, đầu bếp đồ ăn nhanh và nhà nghiên cứu tiếp thị sẽ được thay thế bởi robot và máy tính.
5. Ngày nay, rất nhiều người lo lắng về rác thải nhựa và ô nhiễm từ ô tô. Tuy nhiên, trong tương lai, tôi nghĩ mọi người sẽ lo lắng về rác thải điện tử.
Grammar (trang 111 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): Circle the correct words for the written and "spoken" rules. (Khoanh tròn các từ đúng cho các quy tắc viết và "nói".)
1. Students must/must not damage the school's tablets.
2. "Students have to/can't play games on computers during study time."
3. "Teachers have to/aren't allowed to count and check tablets every afternoon to keep them safe."
4. Tablets must/must not be brought outside of the classroom.
5. "Students can’t/ don't have to do their homework on the tablets. They can use pen and paper."
Đáp án:
1. must not |
2. can’t |
3. have to |
4. must not |
5. don’t have to |
Hướng dẫn dịch:
1. Học sinh không được làm hư hỏng máy tính bảng của nhà trường.
2. “Học sinh không được chơi game trên máy tính trong giờ học.”
3. “Chiều nào thầy cô cũng phải cho phép đếm kiểm tra bài vở để giữ an toàn.”
4. Không được mang máy tính bảng ra ngoài lớp học.
5. "Học sinh không cần phải làm bài tập trên máy tính bảng. Họ có thể sử dụng bút và giấy."
Pronunciation (phần a->b trang 111 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Khoanh tròn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)
Đáp án:
1. D |
2. A |
b.Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh tròn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)
Đáp án:
1. C |
2. A |
Speaking (phần a->c trang 111 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. In groups of 2-4: Choose one of the areas mentioned below to improve your city or town.(Theo nhóm 2-4: Chọn một trong những lĩnh vực được đề cập dưới đây để cải thiện thành phố hoặc thị trấn của bạn.)
Gợi ý:
One problem in my hometown is the low accessibility of some places due to problems of public transportation systems. Although there are different means of transportation, it can still take you hours to get to certain venues. For example, the earliest bus leaves at 5:00 am and the latest – around 5:30 pm. Therefore, for those who go back from work after 5:30 pm, it gets increasingly difficult to commute.
Hướng dẫn dịch:
Một vấn đề ở quê hương tôi là khả năng tiếp cận ở một số nơi thấp do các vấn đề của hệ thống giao thông công cộng. Mặc dù có nhiều phương tiện di chuyển khác nhau nhưng bạn vẫn có thể mất hàng giờ đồng hồ để đến một số địa điểm nhất định. Ví dụ, chuyến xe buýt sớm nhất khởi hành lúc 5:00 sáng và chuyến muộn nhất – khoảng 5:30 chiều. Do đó, đối với những người đi làm về sau 5:30 chiều, việc di chuyển trở nên khó khăn hơn.
b.Choose three improvements to make and describe: (Chọn ba cải tiến để thực hiện và mô tả)
- how you will make the improvements
- why they will make your city or town more modern
- why they will be good for the people in your city or town
Gợi ý:
I think that the government should set aside additional funds for modernizing the road system such as setting up more bus stops, increasing the number of modern buses, building and expanding more roads to connect with big cities and, build a subway... These will help people in my town more easily move around and don't take too much time.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng chính phủ nên dành thêm kinh phí để hiện đại hóa hệ thống đường bộ như thiết lập thêm các điểm dừng xe buýt, tăng số lượng xe buýt hiện đại, xây dựng và mở rộng thêm các tuyến đường để kết nối với các thành phố lớn và xây dựng tàu điện ngầm... Những điều này sẽ giúp người dân trong thị trấn của tôi di chuyển dễ dàng hơn và không mất quá nhiều thời gian.
c.Tell another group your ideas. (Nói với một nhóm khác ý tưởng của bạn.)
Writing (trang 111 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. In pairs: Check your partner's writing passages for Units 9-10 using Feedback forms from the lessons.(Làm theo cặp: Kiểm tra các đoạn văn của đối tác của bạn cho Bài 9-10 bằng cách sử dụng các mẫu Phản hồi từ các bài học.)
b.Make a list of things you need to remember for your future writing. (Lập danh sách những điều bạn cần nhớ cho bài viết sau này.)
c.Compare your list with another group and add anything you think is useful. (So sánh danh sách của bạn với một nhóm khác và thêm bất kỳ thứ gì bạn cho là hữu ích.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 7: Ecological Systems
- Tiếng Anh 11 Unit 8: Independent Life
- Tiếng Anh 11 Review 3
- Tiếng Anh 11 Unit 9: Education in the Future
- Tiếng Anh 11 Unit 10: Cities of the Future
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều