Tiếng Anh 11 Smart World Unit 4 Lesson 3 (trang 44, 45)



Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4 Lesson 3 trang 44, 45 trong Unit 4: Global Warming sách iLearn Smart World 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4.

Let's Talk! (trang 44 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

In pairs: What do you think the picture shows? How can we stop that change from happening? (Theo cặp: Bạn nghĩ bức tranh thể hiện điều gì? Làm thế nào chúng ta có thể ngăn chặn sự thay đổi đó xảy ra?)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 4 Lesson 3 (trang 44, 45)

Gợi ý:

I think the picture wants to show the change and bad impact on the environment when people destroy forests to build factories.

We can prevent that change by:

+ Plant more trees

+ Promulgate laws prohibiting indiscriminate deforestation to build factories

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ bức tranh muốn thể hiện sự thay đổi và tác động xấu với môi trường khi con người phá rừng để xây dựng các nhà máy.

Chúng ta có thể ngăn chặn sự thay đổi đó bằng cách:

+ Trồng thêm nhiều cây xanh

+ Ban hành các luật lệ cấm chặt phá rừng bừa bãi để xây dựng nhà máy

Listening (phần a->c trang 44 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Listen to the interview. What is Emma's main point? (Nghe cuộc phỏng vấn. Ý chính của Emma là gì?)

Bài nghe:

1. People don't need to know more about the project. (Mọi người không cần biết thêm về dự án.)

2. People know enough. (Mọi người biết đủ.)

3. People need to know more about the project. (Mọi người cần biết thêm về dự án.)

Đáp án:

Emma's main point is: 3. People need to know more about the project.

Hướng dẫn dịch:

Ý chính của Emma là: 3. Mọi người cần biết thêm về dự án.

Nội dung bài nghe:

MC: Welcome back. I'm here talking to Emma about the new nuclear power plants project.

Emma: Hello.

MC: So Emma, most people think the power plant is a great thing. What do you think?

Emma: I don't think people know enough about it.

MC: Oh!

Emma: We have been told how it will reduce pollution and reduce electricity prices, which is a great thing. But there's so much more.

MC: I see.

Emma: People need to know how long the project is going to take.

MC: Okay.

Emma: It may reduce pollution, but when will it start to help? They also need to know how many jobs the project will create. There are lots of unemployed people in this area. Is the project going to create enough jobs for the local people?

MC: Yes, very interesting. What else?

Emma: They need to think about how the project will affect the roads and transport. A lot of materials will need to be moved around the city. I worry it will create traffic jams. Will people be late for work? These things are important.

MC: Yes, they are.

Emma: And what about the dangers? We have all heard of nuclear power and no it can be dangerous. Are we safe having this nuclear power station so close to us?

MC: Some very good points. That's all we have time for. Thanks for joining us, Emma.

Emma: Thank you.

Hướng dẫn dịch:

Người dẫn chương trình: Chào mừng trở lại. Tôi có mặt ở đây với Emma để nói về dự án nhà máy điện hạt nhân mới.

Emma: Xin chào.

Người dẫn chương trình: Emma, hầu hết mọi người nghĩ rằng nhà máy điện là một điều tuyệt vời. Bạn nghĩ sao?

Emma: Tôi không nghĩ mọi người biết đủ về nó.

Người dẫn chương trình: Ồ!

Emma: Chúng ta đã được cho biết nó sẽ làm giảm ô nhiễm và giảm giá điện như thế nào, đó là một điều tuyệt vời. Nhưng còn rất nhiều điều nữa.

Người dẫn chương trình: Tôi hiểu rồi.

Emma: Mọi người cần biết dự án sẽ kéo dài bao lâu.

Người dẫn chương trình: Được rồi.

Emma: Nó có thể làm giảm ô nhiễm, nhưng khi nào nó mới bắt đầu có tác dụng? Họ cũng cần biết dự án sẽ tạo ra bao nhiêu việc làm. Có rất nhiều người thất nghiệp trong khu vực này. Dự án có tạo đủ công ăn việc làm cho người dân địa phương không?

Người dẫn chương trình: Vâng, rất thú vị. Còn gì nữa không?

Emma: Họ cần suy nghĩ xem dự án sẽ ảnh hưởng như thế nào đến đường xá và giao thông. Rất nhiều vật liệu sẽ cần phải được vận chuyển xung quanh thành phố. Tôi lo lắng nó sẽ gây ra ùn tắc giao thông. Mọi người có bị đi làm muộn không? Những điều này rất quan trọng.

Người dẫn chương trình: Đúng vậy.

Emma: Còn những mối nguy hại thì sao? Tất cả chúng ta đều đã nghe nói về năng lượng hạt nhân và không, nó có thể nguy hiểm. Chúng ta có an toàn không khi nhà máy điện hạt nhân này quá gần chúng ta?

Người dẫn chương trình: Một số điểm rất hay. Đó là tất cả những gì chúng ta dành thời gian bàn luận hôm nay. Cảm ơn vì đã tham gia cùng chúng tôi, Emma.

Emma: Cảm ơn bạn.

b. Now, listen and circle the correct answers. (Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

Bài nghe:

1. What is being built?

a. a wind farm                   b. a nuclear power plant    c. a coal power plant 

2. What have people been told already?

a. how much it will cost      b. where it will be              c. that it will reduce pollution 

3. What is a current problem in the area?

a. a lot of traffic                 b. high unemployment       c. high electricity prices 

4. What is Emma worried the project will cause?

a. traffic jams                    b. pollution                        c higher electricity prices 

Đáp án:

1. b

2. c

3. b

4. a

Giải thích:

1. Thông tin: MC: Welcome back. I'm here talking to Emma about the new nuclear power plants project. (Chào mừng trở lại. Tôi có mặt ở đây với Emma để nói về dự án nhà máy điện hạt nhân mới.)

2. Thông tin: Emma: It may reduce pollution, but when will it start to help? They also need to know how many jobs the project will create. (Nó có thể làm giảm ô nhiễm, nhưng khi nào nó mới bắt đầu có tác dụng? Họ cũng cần biết dự án sẽ tạo ra bao nhiêu việc làm.)

3. Thông tin: … There are lots of unemployed people in this area. Is the project going to create enough jobs for the local people? (… Có rất nhiều người thất nghiệp trong khu vực này. Dự án có tạo đủ công ăn việc làm cho người dân địa phương không?)

4. Thông tin: Emma: They need to think about how the project will affect the roads and transport. A lot of materials will need to be moved around the city. I worry it will create traffic jams. Will people be late for work? These things are important. (Họ cần suy nghĩ xem dự án sẽ ảnh hưởng như thế nào đến đường xá và giao thông. Rất nhiều vật liệu sẽ cần phải được vận chuyển xung quanh thành phố. Tôi lo lắng nó sẽ gây ra ùn tắc giao thông. Mọi người có bị đi làm muộn không? Những điều này rất quan trọng.)

Hướng dẫn dịch:

1. Cái gì đang được xây dựng?

a. một trang trại gió          

b. một nhà máy điện hạt nhân      

c. một nhà máy điện than

2. Mọi người đã được nghe những gì rồi?

a. nó sẽ tốn bao nhiêu tiền  b. nó sẽ ở đâu                    c. rằng nó sẽ làm giảm ô nhiễm

3. Vấn đề hiện tại trong khu vực là gì?

a. xe cộ đông đúc    

b. tình trạng thất nghiệp cao        

c. giá điện cao

4. Emma lo lắng dự án sẽ gây ra điều gì?

a. tắc đường                      b. ô nhiễm                         c. giá điện cao hơn

c. In pairs: How would you feel if this type of energy source was being built in your town? Why? (Làm theo cặp: Bạn cảm thấy thế nào nếu loại nguồn năng lượng này được xây dựng trong thị trấn của bạn? Tại sao?)

Gợi ý:

If this energy source is built in my town, I think it will help people's lives a lot because it helps to reduce air pollution, water sources and especially electricity bills.

Hướng dẫn dịch:

Nếu nguồn năng lượng này được xây dựng trong thị trấn của tôi, tôi nghĩ nó sẽ giúp ích cho đời sống người dân rất nhiều bởi vì nó giúp giảm ô nhiễm không khí, nguồn nước và đặc biệt là giảm hóa đơn tiền điện.

Reading (phần a->d trang 44 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Read William's letter. Who is the letter to? (Đọc bức thư của William. Thư gửi cho ai?)

1. a newspaper (một tờ báo)

2. an organization building a dam (một tổ chức xây đập)

3. an environmental charity (một tổ chức từ thiện môi trường)

Thetford Energy

114 Clasper Way,

Hickleton,

DN5 7XR

Dear Sir or Madam,

My name is William Thombury, and I am a journalist for the Hickleton Herald Newspaper. I am researching for an article about the hydroelectric dam in Hickleton. I am writing to ask for more information about the project.

I would like to know how long the project is going to take. There are many unemployed people in Hickleton, and more jobs would help a lot. People would be happy to hear that the project will finish quickly, and jobs will be available soon.

Could you also tell me about its environmental impact? Dams require a reservoir to be made, and the water of a river has to be redirected. The local people would be happy to hear that it will not cause much environmental damage.

I would also appreciate you telling me about how electricity prices may change. The prices are very high here. It would be great to report that the prices will decrease.

Finally, I would like to know about how the dam will look. Hickleton is a very beautiful town, and people travel here for tourism. People want to know that the dam will not make fewer people want to travel here.

I look forward to hearing from you.

Yours faithfully.

William Thombury

Hickleton Herald Newspaper

Đáp án:

The letter is to 2. an organization building a dam.

Hướng dẫn dịch:

Bức thư gửi đến 2. một tổ chức xây đập.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Năng lượng Thetford

114 Clasper Way,

Hickleton,

DN5 7XR

Thưa ông/bà,

Tên tôi là William Thombury, và tôi là phóng viên của tờ báo Hickleton Herald. Tôi đang định viết một bài viết về đập thủy điện ở Hickleton. Tôi viết thư này để hỏi thêm thông tin về dự án.

Tôi muốn biết dự án sẽ kéo dài bao lâu. Có rất nhiều người thất nghiệp ở Hickleton, và nhiều việc làm hơn sẽ giúp ích rất nhiều. Mọi người sẽ rất vui khi biết rằng dự án sẽ hoàn thành nhanh chóng và sẽ sớm có việc làm.

Bạn cũng có thể cho tôi biết về tác động đến môi trường của nó không? Các con đập đòi hỏi phải có một hồ chứa, và nước của một con sông phải bị chuyển hướng. Người dân địa phương sẽ rất vui khi biết rằng nó sẽ không gây ra nhiều thiệt hại về môi trường.

Tôi cũng sẽ đánh giá cao việc bạn cho tôi biết giá điện có thể thay đổi như thế nào. Giá điện ở đây rất cao. Sẽ thật tuyệt khi báo cáo rằng giá điện sẽ giảm.

Cuối cùng, tôi muốn biết con đập sẽ trông như thế nào. Hickleton là một thị trấn rất đẹp và mọi người đến đây để du lịch. Mọi người muốn biết rằng con đập sẽ không khiến ít người muốn đến đây du lịch hơn.

Tôi trông chờ được nghe từ bạn.

Trân trọng

William Thombury

Tờ Hickleton Herald

b. Read and answer the questions. (Đọc và trả lời câu hỏi.)

1. What is William writing an article about?

___________________________________

2. Why do local people want the project to be completed quickly?

___________________________________

3. What needs to be made above the dam?

___________________________________

4. What are energy prices like in Hickleton?

___________________________________

5. Why do people want the dam to look nice?

___________________________________

6. According to William’s letter, what conclusion can be drawn about Hickleton?

a. Most people there are rich.

b. The town’s people have many questions about the new dam.

c. Not many tourists come to visit Hickleton.

d. There are plenty of jobs available there.

Đáp án:

1. the hydroelectric dam in Hicklenton

2. because more jobs will become available

3. a reservoir 

4. very high 

5. because people will still want to travel to Hickleton

6. b. The town’s people have many questions about the new dam.

Giải thích:

1. Thông tin: I am researching for an article about the hydroelectric dam in Hickleton. (Tôi đang định viết một bài viết về đập thủy điện ở Hickleton.)

2. Thông tin: People would be happy to hear that the project will finish quickly, and jobs will be available soon. (Mọi người sẽ rất vui khi biết rằng dự án sẽ hoàn thành nhanh chóng và sẽ sớm có việc làm.)

3. Thông tin: Dams require a reservoir to be made, and the water of a river has to be redirected. (Các con đập đòi hỏi phải có một hồ chứa, và nước của một con sông phải bị chuyển hướng.)

4. Thông tin: I would also appreciate you telling me about how electricity prices may change. The prices are very high here. (Tôi cũng sẽ đánh giá cao việc bạn cho tôi biết giá điện có thể thay đổi như thế nào. Giá điện ở đây rất cao.)

5. Thông tin: Hickleton is a very beautiful town, and people travel here for tourism. People want to know that the dam will not make fewer people want to travel here. (Hickleton là một thị trấn rất đẹp và mọi người đến đây để du lịch. Mọi người muốn biết rằng con đập sẽ không khiến ít người muốn đến đây du lịch hơn.)

6. Thông tin: Dựa vào thông tin toàn bài.

Hướng dẫn dịch:

1. William đang viết một bài báo về cái gì? - đập thủy điện ở Hicklenton

2. Tại sao người dân địa phương muốn dự án hoàn thành nhanh chóng? - bởi vì sẽ có nhiều việc làm hơn

3. Những gì cần phải được xây trên đập? - một hồ chứa

4. Giá điện ở Hickleton như thế nào? - rất cao

5. Tại sao mọi người muốn con đập trông thật đẹp? - bởi vì mọi người sẽ vẫn muốn du lịch đến Hickleton

6. Theo bức thư của William, có thể rút ra kết luận gì về Hickleton?

a. Hầu hết mọi người ở đó đều giàu có.

b. Người dân thị trấn có nhiều câu hỏi về con đập mới.

c. Không có nhiều khách du lịch đến thăm Hickleton.

d. Có rất nhiều công việc ở đó.

c. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Bài nghe:

(Học sinh tự thực hành.)

d. In pairs: What other questions would you like to ask? Why? (Bạn muốn hỏi những câu hỏi nào khác? Tại sao?)

Gợi ý:

As far as I know, when building a hydroelectric dam, due to the depletion of the flow, many areas are eroded downstream, and sea level rise has negatively affected production and life. So how to overcome this situation when building a hydroelectric dam?

Recently, it has been reported that building a hydroelectric lake will cause flooding, which is completely unjust for hydropower projects. So in fact, has the hydroelectric lake caused flooding and how to fix it?

Hướng dẫn dịch:

Theo tôi được biết khi xây đập thủy điện, do dòng chảy cạn kiệt, phía hạ lưu nhiều vùng bị xâm thực, nước biển dâng cao đã ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất và đời sống. Vậy làm cách nào để khắc phục tình trạng này xảy ra khi xây đập thủy điện?

Gần đây, thông tin cho rằng, cứ xây hồ thủy điện là gây lũ lụt là hoàn toàn oan cho các dự án thủy điện.  Vậy trên thực tế, hồ thủy điện đã gây ra lũ lụt chưa và cách khắc phục nó như thế nào?

Writing (phần a->b trang 45 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Read about using indirect questions in formal letters. Then, read William's letter again and underline the indirect questions. (Đọc về cách sử dụng câu hỏi gián tiếp trong thư trang trọng. Sau đó, đọc lại bức thư của William và gạch dưới những câu hỏi gián tiếp.)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 4 Lesson 3 (trang 44, 45)

Đáp án:

I would like to know how long the project is going to take.

Could you also tell me about its environmental impact? 

I would also appreciate you telling me about how electricity prices may change.

Finally, I would like to know about how the dam will look.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn biết dự án sẽ kéo dài bao lâu.

Bạn cũng có thể cho tôi biết về tác động lên môi trường của nó không?

Tôi cũng đánh giá cao việc bạn cho tôi biết giá điện có thể thay đổi như thế nào.

Cuối cùng, tôi muốn biết con đập sẽ trông như thế nào.

Kĩ năng viết

Sử dụng câu hỏi gián tiếp trong thư trang trọng

Khi viết thư trang trọng để yêu cầu điều gì đó hoặc thông tin, bạn nên sử dụng câu hỏi gián tiếp. Chúng lịch sự hơn và bạn sẽ có khả năng cao hơn nhận được phản hồi tích cực.

Trực tiếp: How much will it cost? (Nó sẽ có giá bao nhiêu?)

Gián tiếp: Could you tell me how much it will cost? (Có thể cho tôi biết nó sẽ có giá bao nhiêu không?)

Câu hỏi gián tiếp có thể ở dạng câu khẳng định và nghi vấn.

Would you mind telling me about the emissions? (Bạn có phiền cho tôi biết về lượng khí thải không?)

I would be interested in learning about the emissions. (Tôi sẽ quan tâm đến việc tìm hiểu về lượng khí thải.)

b. Rewrite the questions to be indirect using the prompts. (Viết lại các câu hỏi gián tiếp bằng cách sử dụng các gợi ý.)

1. How long will the project take?

I /would/interested/knowing....

2. What will the wind farm look like?

Would/mind/telling/me...?

3. Will electricity prices decrease?

Could/tell/me/whether...?

4. Will the power plant make a lot of noise?

I/wondering/whether....

5. How much pollution will it create?

I/would/like/know....

Đáp án:

1. How long will the project take? -> I would be interested in knowing how long the project will take.

2. What will the wind farm look like? -> Would you mind telling me what the wind farm will look like?

3. Will electricity prices decrease? -> Could you tell me whether electricity prices will decrease?

4. Will the power plant make a lot of noise? -> I was wondering whether the power plant will make a lot of noise.

5. How much pollution will it create? -> I would like to know how much pollution it will create.

Hướng dẫn dịch:

1. Dự án sẽ mất bao lâu? -> Tôi muốn biết dự án sẽ kéo dài bao lâu.

2. Trang trại gió sẽ trông như thế nào? -> Bạn có phiền không khi cho tôi biết trang trại gió sẽ trông như thế nào?

3. Giá điện sẽ giảm đúng không? -> Bạn có thể cho tôi biết giá điện sẽ giảm có phải không?

4. Nhà máy điện sẽ gây ra nhiều tiếng ồn đúng không? -> Tôi đang băn khoăn không biết máy điện có gây ồn nhiều không?

5. Nó sẽ tạo ra bao nhiêu ô nhiễm? -> Tôi muốn biết nó sẽ tạo ra bao nhiêu ô nhiễm.

Speaking (phần a->b trang 45 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. You're a reporter researching for an article about projects to reduce global warming. In pairs: Look at the energy projects below. Discuss what information you would like to know about each of them. You can use the prompts to help you. Discuss why you want to know each piece of information. (Bạn là một phóng viên đang viết một bài báo về các dự án nhằm làm giảm tình trạng nóng lên toàn cầu. Theo cặp: Nhìn vào các dự án năng lượng dưới đây. Thảo luận về những thông tin bạn muốn biết về mỗi dự án. Có thể sử dụng các từ gợi ý để giúp bạn. Thảo luận về lý do tại sao bạn muốn biết từng mẩu thông tin.)

I would like to know what the wind farm will look like. (Tôi muốn biết trang trại gió sẽ trông như thế nào.)

Why? (Tại sao?)

Because it is a tourist town. Fewer people might travel there if it is ugly. (Bởi vì đây là một thị trấn du lịch. Sẽ có ít người đến đó du lịch hơn nếu nó xấu.)

time? (thời gian?)        cost? (chi phí?)        jobs? (việc làm?)          pollution? (ô nhiễm?)

appearance? (vẻ bề ngoài?)          electricity prices? (giá điện?)              noise? (tiếng ồn?)

Nuclear power station in Mensfield

(Nhà máy điện hạt nhân ở Mensfield)

Mensfield:

·       crowded city (thành phố đông đúc)

·       high unemployment (tỷ lệ thất nghiệp cao)

·       bad air quality (chất lượng không khí kém)

·       few open areas (ít khu vực mở)

·       many office buildings (nhiều tòa nhà văn phòng)

·       high electricity prices (giá điện cao)

Wind farm off the coast of Chapstow

(Trang trại gió ngoài khơi Chapstow)

Chapstow:

·       tourist town (thị trấn du lịch)

·       many fishermen (nhiều ngư dân)

·       good air quality (chất lượng không khí tốt)

·       beautiful beaches (bãi biển đẹp)

·       very quiet and peaceful (rất yên tĩnh và thanh bình)

·       low electricity prices (giá điện thấp)

Gợi ý:

A: I would like to know about nuclear power station in Mensfield.

B: Why?

A: Because the air quality there is good and the electricity price is low.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi muốn biết về nhà máy điện hạt nhân ở Mansfield.

B: Tại sao?

A: Bởi vì chất lượng không khí ở đó tốt và giá điện thấp.

b. Choose one project. Note the four most important questions you want to ask about it and the reasons and opinions for asking. (Chọn một dự án. Ghi chú bốn câu hỏi quan trọng nhất mà bạn muốn hỏi về dự án đó, lý do hỏi và quan điểm.)

Questions

Reasons and opinions

1.

2.

3.

4.

Gợi ý:

Questions

Reasons and opinions

1. Why is a wind farm a tourist town?

Because it has a beautiful beach and good air quality.

2. Why do wind farms have low electricity prices?

Because wind farms have the ability to generate electricity for people to use without fossil fuels.

3. Why is a wind farm a tourist town but so quiet and peaceful?

Because the local government and people here have issued a number of regulations related to security and the environment such as: banning litter at the beach, no noise, disorder in public places...

4. Do the fishermen here have stable jobs?

Because it is a tourist town, in addition to fishing, the fishermen here can do many other jobs to increase their income such as tour guides, selling souvenirs, etc.

Hướng dẫn dịch:

Câu hỏi

Lí do và quan điểm

1. Tại sao trang trại gió là một thị trấn du lịch?

Bởi vì nơi đây có bãi biển đẹp và có chất lượng không khí tốt.

2. Tại sao trang trại gió lại có giá điện thấp?

Bởi vì trang trại gió có khả năng tạo ra điện để người dân sử dụng mà không cần đến nguồn nhiên liệu hóa thạch.

3. Tại sao trang trại gió là thị trấn du lịch nhưng lại rất yên tĩnh và thanh bình?

Bởi vì chính quyền và nhân dân địa phương ở đây đã ban hành một số quy định liên quan đến an ninh và môi trường như: cấm xả rác tại bãi biển, không gây ồn ào, mất trật tự nơi công cộng...

4. Những ngư dân ở đây có việc làm ổn định không?

Do là một thị trấn du lịch nên ngoài việc đánh bắt cá, những ngư dân ở đây có thể làm rất nhiều nghề khác để gia tăng thu nhập như: hướng dẫn viên du lịch, bán đồ lưu niệm...

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4: Global Warming hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học