Tiếng Anh 11 Smart World Unit 4 Lesson 1 (trang 36, 37, 38, 39)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4 Lesson 1 trang 36, 37, 38, 39 trong Unit 4: Global Warming sách iLearn Smart World 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4.
- Let’s talk trang 36 Tiếng Anh 11 Unit 4
- New words trang 36 Tiếng Anh 11 Unit 4
- Listening trang 37 Tiếng Anh 11 Unit 4
- Grammar Meaning and Use trang 37 Tiếng Anh 11 Unit 4
- Grammar Form and Practice trang 38 Tiếng Anh 11 Unit 4
- Pronunciation trang 38 Tiếng Anh 11 Unit 4
- Practice trang 39 Tiếng Anh 11 Unit 4
- Speaking trang 39 Tiếng Anh 11 Unit 4
Let's Talk! (trang 36 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
In pairs: Which environmental problem does this picture show? What are some things humans do to cause this environmental problem? (Theo cặp: Bức tranh này thể hiện vấn đề môi trường nào? Một số điều mà con người làm dẫn đến vấn đề môi trường này là gì?)
Gợi ý:
The picture shows environmental problems: melting ice at the poles.
Humans impact the physical environment in many ways: overpopulation, pollution, burning fossil fuels, and deforestation. Changes like these have triggered climate change, soil erosion, poor air quality, and undrinkable water.
Hướng dẫn dịch:
Bức tranh thể hiện vấn đề môi trường: băng tan ở hai cực.
Con người tác động đến môi trường tự nhiên theo nhiều cách: bùng nổ dân số, ô nhiễm, đốt nhiên liệu hóa thạch và chặt phá rừng. Những thay đổi như thế này đã gây ra biến đổi khí hậu, xói mòn đất, chất lượng không khí kém và nước không uống được.
New Words (phần a->b trang 36 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Match the underlined words to the definitions. Listen and repeat. (Nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Lắng nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
Đáp án:
2. d |
3. c |
4. a |
5. f |
6. g |
7. e |
1. b
Fossil fuels are one of the main ways we get electricity. - types of energy like gas, oil, and coal
2. d
Global warming has caused the Earth to get hotter. – the increase in Earth's temperature because of more greenhouse gases in the air
3. c
The forest is getting smaller by fifty thousand hectares a day. - an area which is the same as ten thousand square meters
4. a
Billions of tonnes of plastics are released into the ocean every year. - a unit of weight-one of these is the same as one thousand kilograms.
5. f
The air quality in the city is really bad because of the emissions from traffic and factories. - gas or smoke which goes into the air and damages the environment
6. g
Approximately 2,400 trees are cut down every minute. - near or close to a number or amount
7. e
Carbon dioxide in the atmosphere has reached dangerously high levels. - gas (also known as CO2) which comes from humans, animals, and burning trees and coal
Hướng dẫn dịch:
1. b
Nhiên liệu hóa thạch là một trong những cách chính để chúng ta có điện. - các loại năng lượng như khí đốt, dầu mỏ và than đá
2. d
Sự nóng lên toàn cầu đã khiến Trái Đất nóng lên. – sự gia tăng nhiệt độ của Trái Đất vì có nhiều khí nhà kính trong không khí
3. c
Rừng ngày càng bị thu hẹp thêm 50 nghìn ha mỗi ngày. - một khu vực diện tích tương đương với mười nghìn mét vuông
4. a
Hàng tỷ tấn nhựa thải ra đại dương mỗi năm. - một đơn vị trọng lượng - một tấn tương đương với một nghìn ki-lô-gam.
5. f
Chất lượng không khí trong thành phố rất tệ do khí thải từ giao thông và các nhà máy. - khí hoặc khói đi vào không khí và gây hại cho môi trường
6. g
Xấp xỉ 2.400 cây xanh bị đốn hạ mỗi phút. - gần hoặc rất gần với một số hoặc số lượng
7. e
CO2 trong khí quyển đã đạt đến mức cao nguy hiểm. - khí (còn được gọi là CO2) bắt nguồn do con người, động vật và đốt cây cối và than đá
b. In pairs: Use the new words to talk about environmental problems in your country. (Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về các vấn đề môi trường ở đất nước của bạn.)
We have a lot of emissions from factories in our country. (Ở quốc gia của tôi có rất nhiều khí thải từ các nhà máy.)
Gợi ý:
We pollute the rivers with plastic waste.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta làm ô nhiễm các dòng sông bằng rác thải nhựa sinh hoạt.
Listening (phần a->e trang 37 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Listen to two students talking about global warming. What is their project about? (Nghe hai sinh viên nói về sự nóng lên toàn cầu. Dự án của họ là về chủ đề gì?)
Bài nghe:
1. the causes of global warming
2. the effects of global warming
Đáp án:
1. the causes of global warming (nguyên nhân của nóng lên toàn cầu)
Hướng dẫn dịch:
1. the causes of global warming (nguyên nhân của nóng lên toàn cầu)
2. the effects of global warming (tác động của nóng lên toàn cầu)
Nội dung bài nghe:
Jane: Hi, Pete. We need to compare our research for our project.
Pete: Hi, Jane. I researched carbon dioxide or CO2 emissions.
Jane: What did you find out?
Pete: I've been looking at the amount of greenhouse gases in the air.
Jane: Oh, you mean gases like CO2, right?
Pete: Right. CO2 goes into the air and makes the world hotter. I looked at CO2 emissions in South Korea. In 1971, it was approximately sixty million tonnes.
Jane: Sorry, how much?
Pete: Sixty million tonnes. From 2000 to 2016, emissions in South Korea increased from nearly four hundred and eighty million to about six hundred million tonnes.
Jane: Wow. That's a lot!
Pete: Yeah. From 1971 to 2016, it increased by over five hundred million tonnes.
Jane: I looked at deforestation. If it continues, the CO2 in the air will build up even more.
Pete: Is it a big problem?
Jane: Yes. From 2002 to 2020, the world lost nearly sixty-five million hectares of forest. In 2002, it was nearly three million hectares. Over the next few years, it went up even more. In 2016, it was around six million hectares.
Pete: That's bad. Can they bring it down?
Jane: In 2020, it went down a little, but about four million hectares were cut down.
Pete: Whoa! Those numbers are scary.
Hướng dẫn dịch:
Jane: Chào, Pete. Chúng ta cần so sánh nghiên cứu của nhau về dự án của chúng ta.
Pete: Chào, Jane. Tôi đã nghiên cứu lượng khí thải carbon dioxide hay còn gọi là CO2.
Jane: Bạn đã tìm ra điều gì?
Pete: Tôi đã xem xét lượng khí nhà kính trong không khí.
Jane: Ồ, ý bạn là các loại khí như CO2, phải không?
Peter: Đúng. CO2 đi vào không khí và làm cho thế giới nóng hơn. Tôi đã tìm hiểu về lượng khí thải CO2 ở Hàn Quốc. Năm 1971 là xấp xỉ 60 triệu tấn.
Jane: Xin lỗi, bao nhiêu cơ?
Pete: Sáu mươi triệu tấn. Từ năm 2000 đến năm 2016, lượng khí thải ở Hàn Quốc đã tăng từ gần 480 triệu lên khoảng 600 triệu tấn.
Jane: Ồ. Nhiều quá!
Peter: Đúng vậy. Từ năm 1971 đến 2016, con số đã tăng thêm hơn năm trăm triệu tấn.
Jane: Tôi đã tìm hiểu về nạn phá rừng. Nếu vấn nạn này tiếp diễn, CO2 trong không khí sẽ tích tụ nhiều hơn.
Pete: Nó có phải là một vấn đề lớn không?
Jane: Có. Từ năm 2002 đến 2020, thế giới đã mất gần 65 triệu ha rừng. Năm 2002 là gần ba triệu ha. Trong vài năm tới, nó thậm chí còn tăng lên nhiều hơn. Năm 2016, diện tích này là khoảng sáu triệu ha.
Pete: Thật tệ. Con số có thể giảm xuống không?
Jane: Vào năm 2020, nó đã giảm một chút, nhưng khoảng bốn triệu ha đã bị chặt hạ.
Peter: Chà! Những con số đó thật đáng sợ.
b. Now, listen and complete the table. (Bây giờ, lắng nghe và hoàn thành bảng.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. 60 |
2. 2000 |
3. 2002 |
4. 6 |
5. 4 |
Giải thích:
1. Thông tin: Pete: Right. CO2 goes into the air and makes the world hotter. I looked at CO2 emissions in South Korea. In 1971, it was approximately sixty million tonnes. (Đúng. CO2 đi vào không khí và làm cho thế giới nóng hơn. Tôi đã tìm hiểu về lượng khí thải CO2 ở Hàn Quốc. Năm 1971 là xấp xỉ 60 triệu tấn.)
2. Thông tin: Pete: Sixty million tonnes. From 2000 to 2016, emissions in South Korea increased from nearly four hundred and eighty million to about six hundred million tonnes. (Sáu mươi triệu tấn. Từ năm 2000 đến năm 2016, lượng khí thải ở Hàn Quốc đã tăng từ gần 480 triệu lên khoảng 600 triệu tấn.)
3. Thông tin: …In 2002, it was nearly three million hectares. (… Năm 2002 là gần ba triệu ha.)
4. Thông tin: … In 2016, it was around six million hectares. (… Năm 2016, diện tích này là khoảng sáu triệu ha.)
5. Thông tin: In 2020, it went down a little, but about four million hectares were cut down. (Vào năm 2020, nó đã giảm một chút, nhưng khoảng bốn triệu ha đã bị chặt hạ.)
Hướng dẫn dịch:
Lượng khí thải CO2 của Hàn Quốc (triệu tấn) |
|
1971 |
60 |
2000 |
480 |
2016 |
600 |
Nạn phá rừng trên toàn cầu (triệu ha) |
|
2002 |
3 |
2016 |
6 |
2020 |
4 |
c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat. (Đọc bảng Kỹ năng hội thoại. Sau đó, nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng hội thoại Yêu cầu người khác nhắc lại Chúng ta có thể yêu cầu người khác lặp lại điều gì đó bằng cách nói: Sorry, how much? (Xin lỗi, bao nhiêu cơ?) (Sorry,) Can you say that again? ((Xin lỗi,) Bạn có thể nói lại lần nữa không?) |
d. Now, listen to the conversation again and circle the phrase you hear. (Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và khoanh tròn cụm từ mà bạn nghe được.)
Bài nghe:
Đáp án:
Sorry, how much?
Hướng dẫn dịch:
Xin lỗi, bao nhiêu cơ?
e. In pairs: Do you think Pete and Jane were surprised by what they found out? Why (not)? (Theo cặp: Bạn có nghĩ rằng Pete và Jane đã ngạc nhiên trước những gì họ tìm được không? Tại sao có (không)?)
Gợi ý:
I think Pete and Jane were surprised by the numbers they discovered because it shows the growing fear of human destruction of the environment.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng Pete và Jane đã rất ngạc nhiên trước những số liệu họ tìm ra bởi vì nó cho thấy nỗi sợ tàn phá ngày càng lớn của con người đối với môi trường.
Grammar Meaning & Use (phần a->c trang 37 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Giới từ chỉ thời gian/khoảng thời gian/số lượng: from... to... (từ …đến…) and by (thêm) Chúng ta có thể dùng from... to... để chỉ sự thay đổi trong một khoảng thời gian. CO2 emissions increased from 2010 to 2012. (Lượng khí thải CO2 tăng từ năm 2010 đến năm 2012.) Chúng ta cũng có thể dùng from... to... để chỉ sự thay đổi từ số này sang số khác. The number of people living in the city increased from 60,000 to 75,000. (Số người sống trong thành phố tăng từ 60.000 lên 75.000 người.) Chúng ta có thể sử dụng by theo sau bởi một con số ở cuối câu để cho biết thứ gì đó đã tăng hoặc giảm bao nhiêu. Emissions increased by two million tonnes. (Lượng khí thải tăng thêm hai triệu tấn.) |
a. Look at the picture. What do you think the people are saying? (Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ mọi người đang nói gì?)
Đáp án:
Did CO2 emissions increase from 2019 to 2015?
Yes, they increased by six million tonnes.
Hướng dẫn dịch:
Lượng khí thải CO2 tăng từ năm 2019 đến năm 2015 đúng không?
Đúng vậy, lượng khí này đã tăng thêm sáu triệu tấn.
b. Now, listen and check your ideas. (Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra đáp án của bạn.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Did CO2 emissions increase from 2019 to 2015?
Yes, they increased by six million tonnes.
Hướng dẫn dịch:
Lượng khí thải CO2 tăng từ năm 2019 đến năm 2015 đúng không?
Đúng vậy, lượng khí này đã tăng thêm sáu triệu tấn.
c. Listen and repeat. (Lắng nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
Grammar Form & Practice (phần a->c trang 38 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Giới từ chỉ thời gian/khoảng thời gian/số lượng from…to… From 2010 to 2012, pollution increased. (Từ năm 2010 đến 2012, ô nhiễm gia tăng.) The number of cars in the city increased from 30,000 to 70,000. (Số lượng ô tô trong thành phố tăng từ 30.000 lên 70.000 xe.) The amount of trash increased from 10 to 12 million tonnes. (Lượng rác thải tăng từ 10 lên 12 triệu tấn.) Did the amount of garbage increase from 2000 to 2010? (Lượng rác tăng từ năm 2000 đến năm 2010 phải không?) by The amount of plastic in the ocean rose by two million tonnes. (Lượng nhựa trong đại dương tăng thêm hai triệu tấn.) Deforestation fell by ten thousand hectares. (Nạn phá rừng giảm 10.000 héc-ta.) Did pollution decrease by one thousand tonnes? (Có phải ô nhiễm đã giảm một nghìn tấn không?) |
a. Fill in the blanks using from... to... or by. (Điền vào chỗ trống sử dụng from... to... hoặc by.)
1. From 1995 to 1997, one hundred thousand trees were cut down.
2. Traffic emissions in Jakarta increased __________ 10%.
3. Did emissions rise __________ 2010 ____________ 2020?
4. Deforestation increased __________ one hundred thousand hectares from 2008 to 2010.
5. The number of cars on our streets increased __________ five million ___________ six million in 1998.
Đáp án:
1. From-to |
2. by |
3. from-to |
4. by |
5. from-to |
Hướng dẫn dịch:
1. Từ năm 1995 đến 1997, 100.000 cây xanh đã bị chặt hạ.
2. Khí thải giao thông ở Jakarta tăng 10%.
3. Lượng khí thải tăng từ năm 2010 đến năm 2020 đúng không?
4. Nạn phá rừng tăng thêm một trăm nghìn ha từ năm 2008 đến năm 2010.
5. Số lượng ô tô trên đường phố của chúng ta đã tăng từ 5 triệu lên 6 triệu vào năm 1998.
b. Answer the questions using the table. (Trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng bảng.)
Deforestation in Brazil (Nạn phá rừng ở Brazil) |
||
Years (Các năm) |
Area (millions of hectares) (Diện tích (triệu ha)) |
Change (millions of hectares) (Thay đổi (triệu ha)) |
2001 – 2005 |
3 – 3.4 |
+0.4 |
2006 – 2010 |
2.9 – 2. 7 |
-0.2 |
2011 – 2016 |
1.9 – 5.4 |
+ 3.5 |
2017 - 2020 |
4.5 – 3.3 |
-1.2 |
1. How did the area of deforestation change from 2001 to 2005?
_______It increased from 3 to 3.4 million hectares.________
2. How much did deforestation decrease from 2006 to 2010?
_________________________________________________
3. How did the area of deforestation change from 2011 to 2016?
_________________________________________________
4. How did the area of deforestation change from 2017 to 2020?
_________________________________________________
5. How much did deforestation decrease from 2017 to 2020?
_________________________________________________
Đáp án:
1. It increased from 3 to 3.4 million hectares.
2. It decreased by 0.2 million hectares.
3. It increased from 1.9 to 5.4 million hectares.
4. It decreased from 4.5 to 3.3 million hectares.
5. It decreased by 1.2 million hectares.
Hướng dẫn dịch:
1. Diện tích rừng bị phá thay đổi như thế nào từ năm 2001 đến năm 2005?
Nó tăng từ 3 lên 3,4 triệu ha.
2. Nạn phá rừng giảm bao nhiêu từ năm 2006 đến năm 2010?
Nó giảm 0,2 triệu ha.
3. Diện tích rừng bị phá thay đổi như thế nào từ năm 2011 đến năm 2016?
Nó tăng từ 1,9 lên 5,4 triệu ha.
4. Diện tích rừng bị phá thay đổi như thế nào từ năm 2017 đến năm 2020?
Nó giảm từ 4,5 xuống còn 3,3 triệu ha.
5. Từ năm 2017 đến năm 2020, nạn phá rừng đã giảm bao nhiêu?
Nó giảm 1,2 triệu ha.
c. In pairs: Ask and answer using the information in the table. (Theo cặp: Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng thông tin trong bảng.)
Did deforestation increase from 2001 to 2005? (Nạn phá rừng tăng từ năm 2001 đến 2005 đúng không?)
Yes, it went up by zero point four million hectares. (Đúng vậy, nó đã tăng thêm 0,4 triệu ha.)
Gợi ý:
A: Did deforestation decrease from 2006 to 2010?
B: Yes, it decreased by zero point two million hectares.
Hướng dẫn dịch:
A: Nạn phá rừng giảm từ năm 2006 đến năm 2010 đúng không?
B: Đúng vậy, nó đã giảm 0,2 triệu ha.
Pronunciation (phần a->d trang 38 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Stress the first syllable for large numbers. (Nhấn trọng âm vào âm tiết đầu tiên đối với số lượng lớn.)
b. Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
hundred, thousand, million
Hướng dẫn dịch:
hundred (trăm)
thousand (nghìn)
million (triệu)
c. Listen and cross out the word with the wrong word stress. (Nghe và gạch bỏ từ có trọng âm sai.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
thousand (ngìn)
trillion (tỷ tỷ)
billion (tỷ)
Đáp án:
thousand – wrong. The stress is on the second syllable.
Hướng dẫn dịch:
Từ sai là “thousand”. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
d. Read the words with the correct stress to a partner. (Đọc các từ với trọng âm chính xác cho bạn của mình cùng nghe.)
(Học sinh tự thực hành.)
Practice (trang 39 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Point, ask, and answer. (Chỉ, hỏi và trả lời.)
Did CO2 emissions increase from 2016 to 2017? (Lượng khí thải CO2 tăng từ năm 2016 đến năm 2017 phải không?)
Yes. They increase from two hundred thousand to approximately three hundred thousand tonnes. (Đúng. Chúng tăng từ hai trăm nghìn lên xấp xỉ ba trăm nghìn tấn.)
Did deforestation increase from 2019 to 2020? (Nạn phá rừng tăng từ 2019 đến 2020 phải không?)
Yes. It rose by approximately one hundred thousand hectares. (Đúng. Nó đã tăng khoảng một trăm nghìn ha.)
|
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
CO2 emissions (tonnes) (Lượng khí thải CO2 (tấn)) |
200,000 |
300,000 +100,000 |
350,000 +50,000 |
380,000 +30,000 |
500,000 +120,000 |
Deforestation (hectares) (Nạn phá rừng (hecta)) |
550,000 |
500,000 -50,000 |
620,000 +120,00 |
590,000 -30,000 |
700,000 +110,000 |
Gợi ý:
A: Did CO2 emissions increase from 2017 to 2018?
B: Yes. They increase from three hundred thousand to approximately three hundred and fifty thousand tonnes.
A: Did deforestation increase from 2019 to 2020?
B: Yes. It rose by approximately one hundred thousand hectares.
Hướng dẫn dịch:
A: Lượng khí thải CO2 tăng từ năm 2017 đến năm 2018 đúng không?
B: Đúng. Chúng tăng từ ba trăm nghìn lên xấp xỉ ba trăm năm mươi nghìn tấn.
A: Nạn phá rừng tăng từ năm 2019 đến năm 2020 đúng không?
B: Đúng. Nó đã tăng thêm xấp xỉ một trăm nghìn ha.
Speaking (phần a->c trang 39 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): GLOBAL WARMING IN WESTLAND (HIỆN TƯỢNG NÓNG LÊN TOÀN CẦU Ở WESTLAND)
a. You're a scientist studying global warming. In pairs: Student B turns to page 114 File 5. Student A, ask about deforestation in Westland and complete the chart. (Bạn là một nhà khoa học nghiên cứu về hiện tượng nóng lên toàn cầu. Theo cặp: Học sinh B giở sách trang 114 File 5. Học sinh A, hỏi về nạn phá rừng ở Westland và hoàn thành biểu đồ.)
Did deforestation increase from 2013 to 2014? (Nạn phá rừng tăng từ 2013 đến 2014 phải không?)
No. It fell by approximately four hundred thousand hectares. (Không. Nó đã giảm khoảng bốn trăm nghìn ha.)
So it went down from seven hundred thousand to about three hundred thousand? (Vì vậy, nó đã giảm từ bảy trăm nghìn xuống còn khoảng ba trăm nghìn đúng không?)
That's right. (Đúng rồi.)
Gợi ý:
A: Did deforestation increase from 2011 to 2012?
B: No. It fell by approximately one hundred thousand hectares.
A: So it went down from six hundred thousand to about five hundred thousand?
B: That's right.
Hướng dẫn dịch:
A: Nạn phá rừng tăng từ 2011 đến 2012 đúng không?
B: Không. Nó đã giảm khoảng một trăm nghìn ha.
A: Vậy nó đã giảm từ sáu trăm nghìn xuống còn khoảng năm trăm nghìn đúng không?
B: Đúng rồi.
b. Swap roles and repeat. Answer questions about CO2 emissions in Westland. (Đổi vai và nhắc lại. Trả lời các câu hỏi về khí thải CO2 ở Westland.)
Gợi ý:
A: Did CO2 emissions increase from 2015 to 2016?
B: No. It fell by approximately twenty thousand hectares.
A: So it went down from one hundred and sixty thousand to about one hundred and forty thousand?
B: That's right.
Hướng dẫn dịch:
A: Nạn phá rừng tăng từ 2015 đến 2016 đúng không?
B: Không. Nó đã giảm khoảng hai mươi nghìn ha.
A: Vậy nó đã giảm từ một trăm sáu mươi nghìn xuống còn khoảng một trăm bốn nươi nghìn đúng không?
B: Đúng rồi.
c. Do you think deforestation or CO2 emissions are the bigger problem for Westland? Why? (Bạn có nghĩ rằng nạn phá rừng hoặc khí thải CO2 là vấn đề lớn hơn đối với Westland không? Tại sao?)
Gợi ý:
I think CO2 is a bigger problem for Westland because although this phenomenon has been on a downward trend in recent years it is still likely to increase in the coming years and have serious health effects. humans, especially for the respiratory system.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ CO2 là vấn đề lớn hơn đối với Westland bởi vì mặc dù hiện tượng này đã có xu hướng giảm trong những năm gần đây tuy nhiên nó vẫn có khả năng tăng trong những năm tiếp theo và có ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người, đặc biệt là đối với hệ hô hấp.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4: Global Warming hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 5: Vietnam & ASEAN
- Tiếng Anh 11 Review 2
- Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages
- Tiếng Anh 11 Unit 7: Ecological Systems
- Tiếng Anh 11 Unit 8: Independent Life
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều