Tiếng Anh 11 Unit 8D Grammar (trang 100) - Friends Global 11
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8D Grammar trang 100 trong Unit 8: Cities sách Friends Global 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8D.
1 (trang 100 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Do you think space programmes, which cost millions, are a good way for governments to spend money? Give reasons. (Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng các chương trình không gian, tiêu tốn hàng triệu đô la, là một cách tốt để các chính phủ tiêu tiền không? Đưa ra lý do)
Gợi ý:
In my opinion, space programmes are not a good way for governments to spend money because of following reasons:
- Opportunity cost: Money spent on space programs could be used for other priorities such as education, healthcare, or poverty alleviation. The opportunity cost of spending money on space programs could be significant.
- Risk: Space programs are risky, and there is always the possibility of accidents and failures. The cost of such failures can be high, both in terms of human lives and financial resources.
- Environmental impact: Space programs can have negative environmental impacts, such as the release of pollutants and debris into the atmosphere.
Hướng dẫn dịch:
Theo tôi, các chương trình không gian không phải là cách tốt để chính phủ tiêu tiền vì những lý do sau:
- Chi phí cơ hội: Tiền chi cho các chương trình không gian có thể được sử dụng cho các ưu tiên khác như giáo dục, chăm sóc sức khỏe hoặc xóa đói giảm nghèo. Chi phí cơ hội của việc chi tiền cho các chương trình không gian có thể là đáng kể.
- Rủi ro: Các chương trình không gian rất rủi ro và luôn có khả năng xảy ra tai nạn và thất bại. Cái giá phải trả cho những thất bại như vậy có thể rất cao, cả về tính mạng con người và nguồn tài chính.
- Tác động môi trường: Các chương trình không gian có thể có tác động tiêu cực đến môi trường, chẳng hạn như thải các chất ô nhiễm và mảnh vụn vào bầu khí quyển.
2 (trang 100 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read Part 1 of the article. What happened to the spaceship? Rewrite the underlined participle or infinitive clauses as relative clauses. (Đọc Phần 1 của bài viết. Điều gì đã xảy ra với con tàu vũ trụ? Viết lại các mệnh đề phân từ hoặc nguyên thể được gạch chân dưới dạng mệnh đề quan hệ)
Apollo 13, launched from Florida on 1 April 1970, was the third Apollo mission to land on the moon. The three astronauts chosen for the mission were James Lovell, Fred Haise and John Swigert. The launch, watched by millions on TV, went smoothly and for the first two days in space, everything went well. The crew gave a 49-minute TV interview explaining how they lived and worked in zero gravity. However, nine minutes after the interview finished, a tank containing oxygen exploded and John Swigert, noticing a red warning light, said the famous words: ‘Houston, we've had a problem here- They checked all their equipment and realised that they were running out of water, power and oxygen - hard and fast. They were in a damaged spaceship floating 320,000 kilometres from Earth.
Đáp án:
Apollo 13 which was launched from Florida on 11 April 1970, was the third Apollo mission to land on the moon. The three astronauts who were chosen for the mission were James Lovell, Fred Haise and John Swigert. The launch, which was watched by millions on TV, went smoothly and for the first two days in space, everything went well. The crew gave a 49-minute TV interview, in which they explained how they lived and worked in zero gravity. However, nine minutes after the interview finished, a tank containing oxygen exploded and John Swigert, who noticed a red warning light, said the famous words: ‘Houston, we've had a problem here.’ They checked all their equipment and realized that they were running out of water, power and oxygen - hard and fast. They were in a damaged spaceship which was floating 320,000 kilometers from Earth.
Hướng dẫn dịch:
Apollo 13 được phóng từ Florida vào ngày 11 tháng 4 năm 1970, là sứ mệnh Apollo thứ ba đáp xuống mặt trăng. Ba phi hành gia được chọn cho sứ mệnh là James Lovell, Fred Haise và John Swigert. Vụ phóng được hàng triệu người theo dõi trên TV đã diễn ra suôn sẻ và trong hai ngày đầu tiên trên vũ trụ, mọi thứ đều diễn ra tốt đẹp. Phi hành đoàn đã thực hiện một cuộc phỏng vấn truyền hình dài 49 phút, trong đó họ giải thích cách họ sống và làm việc trong môi trường không trọng lực. Tuy nhiên, chín phút sau khi cuộc phỏng vấn kết thúc, một bình chứa oxy phát nổ và John Swigert, người nhận thấy đèn cảnh báo màu đỏ, đã nói câu nói nổi tiếng: 'Houston, chúng tôi gặp sự cố ở đây.' Họ kiểm tra tất cả thiết bị của mình và nhận ra rằng họ đang cạn kiệt nước, năng lượng và oxy - một cách nhanh chóng và khó khăn. Họ đang ở trên một con tàu vũ trụ bị hư hỏng đang lơ lửng cách Trái đất 320.000 km.
3 (trang 100 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read part 2 of the article. Why is Apollo 13 mission described as a ‘successful failure’? Rewrite the underlined clauses in part 2 as participle clauses. (Đọc phần 2 của bài viết. Tại sao sứ mệnh Apollo 13 được mô tả là 'thất bại thành công'? Viết lại mệnh đề được gạch chân ở phần 2 dưới dạng mệnh đề phân từ)
The astronauts left the main part of the spaceship and went inside the lunar module, (1) which had been fitted with its own oxygen tank. But inside the smaller module, (2) which was designed to hold only two people, carbon dioxide levels started rising. The astronauts, (3) who had been following instructions from the ground crew, made special filters out of plastic bags and cardboard. Then they waited in the cold and dark while the ground crew, (4) who were working 24 hours a day, tried to work out a way to bring them home. If some People in America were losing interest in the Space Program, the Apollo 13 crisis, (5) which was discussed on all the TV news programmes, changed all that. The astronauts (6) who were risking their lives and the people (7) who were trying to save them all became national heroes - especially when Apollo 13 returned safely to Earth with all three astronauts alive.
Đáp án:
The astronauts left the main part of the spaceship and went inside the lunar module, (1) fitted with its own oxygen tank. But inside the smaller module, (2) designed to hold only two people, carbon dioxide levels started rising. The astronauts, (3) following instructions from the ground crew, made special filters out of plastic bags and cardboard. Then they waited in the cold and dark while the ground crew, (4) working 24 hours a day, tried to work out a way to bring them home. If some People in America were losing interest in the Space Program, the Apollo 13 crisis, (5) discussed on all the TV news programmes, changed all that. The astronauts, (6) risking their lives, and the people (7) trying to save them all became national heroes - especially when Apollo 13 returned safely to Earth with all three astronauts alive.
Hướng dẫn dịch:
Các phi hành gia rời phần chính của tàu vũ trụ và đi vào bên trong mô-đun mặt trăng, được trang bị bình oxy riêng. Nhưng bên trong mô-đun nhỏ hơn, được thiết kế chỉ để chứa hai người, nồng độ carbon dioxide bắt đầu tăng lên. Các phi hành gia, làm theo hướng dẫn của phi hành đoàn mặt đất, đã chế tạo các bộ lọc đặc biệt từ túi nhựa và bìa cứng. Sau đó, họ chờ đợi trong bóng tối và giá lạnh trong khi đội mặt đất, làm việc 24 giờ một ngày, cố gắng tìm cách đưa họ về nhà. Nếu một số người ở Mỹ không còn hứng thú với Chương trình Không gian thì cuộc khủng hoảng Apollo 13, được thảo luận trên tất cả các chương trình tin tức truyền hình, đã thay đổi tất cả. Các phi hành gia liều mạng và những người cố gắng cứu họ đều trở thành anh hùng dân tộc - đặc biệt là khi Apollo 13 trở về Trái đất an toàn với cả ba phi hành gia còn sống.
4 (trang 100 Tiếng Anh 11 Friends Global): Identify the relative clauses in these sentences. (Some contain more than one.) Rewrite them as participle or infinitive clauses. (Xác định mệnh đề quan hệ trong các câu này. (Một số chứa nhiều hơn một) Viết lại chúng dưới dạng mệnh đề phân từ hoặc nguyên mẫu)
1. The word astronaut, which is formed from two Greek words, means ‘star sailor’.
2. Only flights which reach an altitude of 100 km or more are considered space flights.
3. NASA astronauts are given a difficult training programme which they have to complete after twenty months.
4. Astronauts who spend long periods in space do exercises which have been designed to keep them strong.
5. Spacecraft which intend to escape from Earth’s gravity need to reach a speed of about 40,000 km/h.
6. The film Apollo 13, which was made in 1995, is a very interesting film on space travel that should be seen.
Đáp án:
1. The word astronaut, formed from two Greek words, means ‘star sailor’.
2. Only flights reaching an altitude of 100 km or more are considered space flights.
3. NASA astronauts have to complete a difficult training programme after twenty months.
4. Astronauts spending long periods in space do exercises designed to keep them strong.
5. Spacecraft intending to escape from Earth’s gravity need to reach a speed of about 40,000 km/h.
6. The film Apollo 13, made in 1995, is a very interesting film on space travel that should be seen.
Hướng dẫn dịch:
1. Từ phi hành gia, được hình thành từ hai từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là ‘thủy thủ ngôi sao’.
2. Chỉ những chuyến bay đạt độ cao từ 100 km trở lên mới được coi là chuyến bay vào vũ trụ.
3. Các phi hành gia NASA phải hoàn thành một chương trình đào tạo khó khăn sau hai mươi tháng.
4. Các phi hành gia dành thời gian dài trong không gian thực hiện các bài tập được thiết kế để giữ cho họ khỏe mạnh.
5. Tàu vũ trụ muốn thoát khỏi lực hấp dẫn của Trái đất cần đạt tốc độ khoảng 40.000 km/h.
6. Bộ phim Apollo 13 được sản xuất năm 1995 là một bộ phim rất thú vị về du hành vũ trụ nên xem.
5 (trang 100 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Discuss the questions with your partner. Use the nouns and adjectives below to help you. (Thảo luận các câu hỏi với bạn của bạn. Sử dụng các danh từ và tính từ dưới đây để giúp bạn)
1. What personal qualities do astronauts need?
2. What would the best thing about the job be?
3. What would the hardest thing about the job be?
Gợi ý:
1. Astronauts need to be brave, intelligent, logical, serious, hard-working, and physically fit to perform their duties efficiently. They should be able to handle danger, discomfort, fear, and loneliness that they might face in space.
2. The best thing about the job would be the excitement of space travel and exploring the unknown. They get to experience things that no one else has experienced before, and they get to be a part of important scientific discoveries.
3. The hardest thing about the job would be the isolation and loneliness that comes with being away from family and friends for long periods of time. They also face the risk of danger and discomfort, and the responsibility of their actions can be overwhelming.
Hướng dẫn dịch:
1. Phi hành gia cần những phẩm chất cá nhân nào?
- Phi hành gia cần phải dũng cảm, thông minh, logic, nghiêm túc, chăm chỉ và có thể chất tốt để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của mình. Họ phải có khả năng xử lý nguy hiểm, khó chịu, sợ hãi và cô đơn mà họ có thể gặp phải trong không gian.
2. Điều tốt nhất về công việc này là gì?
- Điều tuyệt vời nhất của công việc này là sự phấn khích khi du hành vũ trụ và khám phá những điều chưa biết. Họ được trải nghiệm những điều mà chưa ai từng trải qua trước đây và họ được trở thành một phần của những khám phá khoa học quan trọng.
3. Điều khó khăn nhất trong công việc là gì?
- Điều khó khăn nhất trong công việc là sự cô lập và cô đơn khi phải xa gia đình và bạn bè trong thời gian dài. Họ cũng phải đối mặt với nguy cơ gặp nguy hiểm và khó chịu, đồng thời trách nhiệm về hành động của họ có thể rất nặng nề.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8: Cities hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 11 Unit 8: Cities:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Friends Global (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 2: Leisure time
- Tiếng Anh 11 Unit 3: Sustainable health
- Tiếng Anh 11 Unit 4: Home
- Tiếng Anh 11 Unit 5: Technology
- Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers
- Tiếng Anh 11 Unit 7: Artists
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều