Tiếng Anh 11 Unit 8B Grammar (trang 98) - Friends Global 11



Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8B Grammar trang 98 trong Unit 8: Cities sách Friends Global 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8B.

1 (trang 98 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Describe the photo. What are the people discussing, do you think? (Mô tả bức ảnh. Mọi người đang thảo luận điều gì, bạn nghĩ sao?)

Tiếng Anh 11 Unit 8B Grammar (trang 98) | Friends Global 11

Sally: We were supposed to be there by five and it’s 5.15 already. If you’d remembered the satnav, we wouldn't have got lost.

Ben: We aren't lost. I know where we are on the map. We're nearly there.

Sally: If we'd left home on time, we'd have arrived by now.

Ben: Well, that isn’t my fault, is it? We'd have left on time if your mum hadn’t phoned just as we were leaving.

Sally: Don’t blame my mum! And we wasted so much time at the services. If we’d made sandwiches (like I suggested), we wouldn't have had to stop for lunch.

Ben: Look, we're here now, and only fifteen minutes late. That isn’t so bad.

Hướng dẫn dịch:

Sally: Chúng ta lẽ ra phải có mặt ở đó lúc 5h và bây giờ đã là 5h15 rồi. Nếu bạn nhớ hệ thống định vị vệ tinh thì chúng ta đã không bị lạc.

Ben: Chúng tôi không bị lạc. Tôi biết chúng ta đang ở đâu trên bản đồ. Chúng tôi gần như ở đó.

Sally: Nếu chúng ta rời nhà đúng giờ thì bây giờ chúng ta đã đến nơi rồi.

Ben: Ồ, đó không phải lỗi của tôi phải không? Chúng ta đã có thể rời đi đúng giờ nếu mẹ bạn không gọi điện ngay khi chúng ta rời đi.

Sally: Đừng trách mẹ tôi! Và chúng tôi đã lãng phí rất nhiều thời gian vào các buổi nhóm. Nếu chúng tôi làm bánh sandwich (như tôi đề nghị), chúng tôi đã không phải dừng lại để ăn trưa.

Ben: Này, chúng ta đã đến đây rồi và chỉ trễ mười lăm phút thôi. Điều đó không tệ lắm.

2 (trang 98 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read and listen to the dialogue. Look at the highlighted sentences and answer the questions. Then find one more third conditional sentence in the dialogue. (Đọc và nghe đoạn hội thoại. Nhìn vào các câu được đánh dấu và trả lời các câu hỏi. Sau đó tìm thêm một câu điều kiện thứ ba trong đoạn hội thoại)

Track 3-13

1. Did Ben remember the satnav?

2. Did they leave home on time?

3. Did they make sandwiches for the journey?

Đáp án:

1. No, he didn’t.

2. No, they didn’t.

3. No, they didn’t.

Hướng dẫn dịch:

1. Ben có nhớ vệ tinh không? - Không.

2. Họ có rời nhà đúng giờ không? - Không.

3. Họ có làm bánh sandwich cho chuyến hành trình không? - Không.

3 (trang 98 Tiếng Anh 11 Friends Global): Look at the highlighted sentences in the dialogue and answer the questions below. Then read the Learn this! box and complete the examples. (Nhìn vào các câu được đánh dấu trong đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi bên dưới. Sau đó đọc phần Learn this! và hoàn thành các ví dụ)

1. What tense is used in the If clause?

2. What form is used in the main clause?

3. How is “have” pronounced?

Đáp án:

1. past perfect tense (had + V3/ed)

2. modal verb + perfect tense (would + have V3/ed)

3. /hæv/

Hướng dẫn dịch:

1. Mệnh đề If sử dụng thì nào? - Thì quá khứ hoàn thành.

2. Mệnh đề chính sử dụng hình thức nào? - Động từ khuyết thiếu + thì hoàn thành.

3. “have” được phát âm như thế nào? - /hæv/

4 (trang 98 Tiếng Anh 11 Friends Global): Write sentences and questions in the third conditional. (Viết câu và câu hỏi trong câu điều kiện loại 3)

1. Tom / take / a taxi // if / he / have / some cash on him

2. If / I / know / it / be / your birthday // I / buy / you / a present

3. if / we / walk / all the way home // we / be / exhausted

4. if / I / not want / to work on this journey // I / not take / the train

5. if / we / have / more time // we / can / change / some money at the airport

6. what / you / do // you / oversleep / this morning ?

Đáp án:

1. Tom would have taken a taxi if he'd had some cash on him.

2. If I had known it was your birthday, I would have bought you a present.

3. If we had walked all the way home, we would have been exhausted.

4. If I hadn't wanted to work on this journey, I wouldn't have taken the train.

5. If we had had more time, we could have changed some money at the airport.

6. What would you have done if you had overslept this morning?

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3/ed, S + would / could + have V3/ed.

Hướng dẫn dịch:

1. Tom sẽ bắt taxi nếu anh ấy có ít tiền mặt.

2. Nếu biết hôm nay là sinh nhật của bạn thì tôi đã mua quà cho bạn rồi.

3. Nếu chúng ta đi bộ suốt quãng đường về nhà thì có lẽ chúng ta đã kiệt sức rồi.

4. Nếu tôi không muốn thực hiện chuyến hành trình này thì tôi đã không đi tàu.

5. Nếu chúng ta có nhiều thời gian hơn, chúng ta có thể đổi một ít tiền ở sân bay.

6. Bạn sẽ làm gì nếu sáng nay bạn ngủ quên?

5 (trang 98 Tiếng Anh 11 Friends Global): PRONUNCIATION Read the Look out! box. Then read out the sentences in exercise 4 using contractions where appropriate. Listen and check. (Đọc Look out. Sau đó đọc to các câu trong bài tập 4 bằng cách sử dụng các từ rút gọn khi thích hợp. Nghe và kiểm tra)

Track 3-14

Tiếng Anh 11 Unit 8B Grammar (trang 98) | Friends Global 11

6 (trang 98 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the sentences about what actually happened. Then write sentences about how things might have been different. Use the third conditional. (Đọc các câu về những gì thực sự đã xảy ra. Sau đó viết các câu về việc mọi thứ có thể đã khác đi như thế nào. Sử dụng điều kiện loại 3)

1. We turned left and we got lost.

2. I didn’t go by train because the ticket was so expensive.

3. I didn’t meet you at the airport because I didn’t know when you were arriving.

4. We stopped at the service station because we were nearly out of petrol.

5. I wasn't late for the meeting because I took a taxi.

6. I bought the tickets on the train because there wasn't a ticket office at the station.

Gợi ý:

1. If we hadn't turned left, we wouldn't have got lost.

2. If the train ticket hadn't been so expensive, I would have gone by train.

3. If I had known when you were arriving, I would have met you at the airport.

4. If we hadn't been nearly out of petrol, we wouldn't have stopped at the service station.

5. If I hadn't taken a taxi, I would have been late for the meeting.

6. If there had been a ticket office at the station, I wouldn't have bought the tickets on the train.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu chúng ta không rẽ trái thì chúng ta đã không bị lạc.

2. Nếu vé tàu không quá đắt thì tôi đã đi bằng tàu hỏa.

3. Nếu tôi biết khi nào bạn đến thì tôi đã gặp bạn ở sân bay.

4. Nếu chúng ta không gần hết xăng thì chúng ta đã không dừng lại ở trạm xăng.

5. Nếu tôi không bắt taxi thì tôi đã đến cuộc họp muộn.

6. Nếu có phòng bán vé ở ga thì tôi đã không mua vé tàu.

7 (trang 98 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Use the third conditional to complete the sentences. Ask and answer about the information in the sentences. (Làm việc theo cặp. Sử dụng câu điều kiện loại 3 để hoàn thành câu. Hỏi và trả lời về thông tin trong câu)

1. If I'd felt ill this morning, __________________.

2. If there hadn't been school last Friday, __________________.

3. If I'd felt hungry on the way home from school yesterday, __________________.

4. If I'd forgotten to do my homework at the weekend, __________________.

5. If I hadn't studied English in primary school, __________________.

6. If I’d been late for school this morning, __________________.

Gợi ý:

A: If you'd felt ill this morning, what would you have done?

B: If I’d felt ill this morning, I would have stayed at home and rested.

A: If there hadn't been school last Friday, what would you have done?

B: If there hadn't been school last Friday, I would have gone to the beach.

A: If you’d felt hungry on the way home from school yesterday, what would you have eaten?

B: If I'd felt hungry on the way home from school yesterday, I would have bought a sandwich or a snack.

A: If I'd forgotten to do my homework at the weekend, what would have happened?

B: If you'd forgotten to do your homework at the weekend, you would have got a lower grade or failed the assignment.

A: If I hadn't studied English in primary school, what would I be doing now?

B: If you hadn't studied English in primary school, you might not have been able to understand or speak to me in English now.

A: If I'd been late for school this morning, what would I have missed?

B: If you'd been late for school this morning, you would have missed the first lesson or the school assembly.

Hướng dẫn dịch:

A: Nếu bạn cảm thấy ốm sáng nay, bạn sẽ làm gì?

B: Nếu tôi cảm thấy ốm sáng nay, tôi sẽ ở nhà và nghỉ ngơi.

A: Nếu không có tiết học vào thứ Sáu tuần trước, bạn sẽ làm gì?

B: Nếu thứ sáu tuần trước không đi học thì tôi đã đi biển rồi.

A: Nếu bạn cảm thấy đói trên đường đi học về ngày hôm qua, bạn sẽ ăn gì?

B: Nếu tôi cảm thấy đói trên đường từ trường về nhà ngày hôm qua, tôi sẽ mua một chiếc bánh sandwich hoặc đồ ăn nhẹ.

A: Nếu tôi quên làm bài tập về nhà vào cuối tuần, điều gì sẽ xảy ra?

B: Nếu bạn quên làm bài tập về nhà vào cuối tuần, bạn sẽ bị điểm thấp hoặc trượt bài tập.

A: Nếu tôi không học tiếng Anh ở trường tiểu học, tôi sẽ làm gì bây giờ?

B: Nếu bạn không học tiếng Anh ở trường tiểu học, bạn có thể không hiểu hoặc nói chuyện với tôi bằng tiếng Anh bây giờ.

A: Nếu sáng nay tôi đi học muộn, tôi sẽ bỏ lỡ điều gì?

B: Nếu sáng nay bạn đi học muộn, bạn sẽ bỏ lỡ buổi học đầu tiên hoặc buổi tập trung của trường.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8: Cities hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 11 Unit 8: Cities:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Friends Global (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học