Tiếng Anh 11 Bright Unit 3c Listening trang 40

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3c Listening trang 40 trong Unit 3: Global warming and Ecological systems sách Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3c.

1a (trang 40 SGK Tiếng Anh 11 Bright): You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the statements (1-4) and underline the key words. (Bạn sắp nghe một cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Đọc các câu (1-4) và gạch dưới các từ khóa.)

1. Janie read about an environmental group during science class. ______

2. Janie says that most of the Earth's animals live in jungles. ______

3. Neil and Janie have volunteered with the same environmental group. ______

4. Neil sold environmentally-friendly items as a volunteer. ______

Đáp án:

1. Janie read about an environmental group during science class.

2. Janie says that most of the Earth's animals live in jungles.

3. Neil and Janie have volunteered with the same environmental group.

4. Neil sold environmentally-friendly items as a volunteer.

Hướng dẫn dịch:

1. Janie đọc về một nhóm bảo vệ môi trường trong lớp khoa học.

2. Janie nói rằng hầu hết các loài động vật trên Trái đất đều sống trong rừng rậm.

3. Neil và Janie đã tình nguyện tham gia cùng một nhóm bảo vệ môi trường.

4. Neil đã bán các mặt hàng thân thiện với môi trường với tư cách là một tình nguyện viên.

1b (trang 40 SGK Tiếng Anh 11 Bright): What do you think the dialogue is about? (Bạn nghĩ đoạn hội thoại nói về cái gì?)

A. what Janie and Neil learned during science class

B. the ways that environmental groups raise money

C. the importance of protecting the environment

D. which environmental group to join

Đáp án:

The importance of protecting the environment.

Hướng dẫn dịch:

what Janie and Neil learned during science class = những gì Janie và Neil học được trong lớp khoa học

the ways that environmental groups raise money = cách mà các nhóm môi trường gây quỹ

the importance of protecting the environment = tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường

which environmental group to join = nhóm môi trường để tham gia

2 (trang 40 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Listen to the dialogue and decide if each of the statements (1-4) is T (true) or F (false). (Nghe đoạn hội thoại và quyết định xem mỗi câu (1-4) là T (đúng) hay F (sai).)

Đáp án:

1. F

2. F

3. F

4. T

Neil: Hey Janie, what are you doing?

Janie: Oh! Hi, Neil! I’m just filling out to sign out form. I’m going to volunteer with the local environment for charity. They meet twice a week and on community center in town.

Neil: Really? How did you hear about that organization?

Janie: Mr. Milk just told me about it in science class. It’s a group that helps to protect the planet’s jungles. That’s so important, not just because they reduce global temperatures but also because they are homes for wildlife. As a matter of fact, the Earth’s jungles are home to 80% of its animals, plants and insects.

Neil: That’s amazing! So what does the group do?

Janie: Well, they raise money to protect these places from forest fire, farming, and deforestation. They also run social media campaigns to show people how to reduce carbon footprint and fight global warming.

Neil: Last summer, I volunteered with another group. I helped raise awareness about the melting ice caps and sold cloth bags and reusable cups to reduce plastic waste in our oceans.

Janie: Great. We need to raise awareness of oceans and climate change, so natural disasters like floods, and hurricanes don’t become even more common.

Hướng dẫn dịch:

Neil: Này Janie, bạn đang làm gì vậy?

Janie: Ồ! Chào Neil! Tôi chỉ đang điền vào biểu mẫu đăng kí. Tôi sẽ xung phong tình nguyện với môi trường địa phương để làm từ thiện. Họ gặp nhau hai lần một tuần và tại trung tâm cộng đồng trong thị trấn.

Neil: Thật sao? Làm thế nào bạn biết về tổ chức đó?

Janie: Thầy Milk vừa nói với tôi về điều đó trong lớp khoa học. Đó là một nhóm giúp bảo vệ các khu rừng trên hành tinh. Điều đó rất quan trọng, không chỉ vì chúng làm giảm nhiệt độ toàn cầu mà còn vì chúng là nhà của động vật hoang dã. Trên thực tế, các khu rừng trên Trái đất là nơi sinh sống của 80% động vật, thực vật và côn trùng.

Neil:Thật tuyệt vời! Vậy nhóm làm gì?

Janie: Chà, họ quyên góp tiền để bảo vệ những nơi này khỏi cháy rừng, canh tác và phá rừng. Họ cũng chạy các chiến dịch truyền thông xã hội để chỉ cho mọi người cách giảm lượng khí thải carbon và chống lại sự nóng lên toàn cầu.

Neil: Mùa hè năm ngoái, tôi tình nguyện với một nhóm khác. Tôi đã giúp nâng cao nhận thức về băng tan và bán túi vải và cốc có thể tái sử dụng để giảm rác thải nhựa trong đại dương của chúng ta.

Janie: Tuyệt vời. Chúng ta cần nâng cao nhận thức về đại dương và biến đổi khí hậu, để các thảm họa thiên nhiên như lũ lụt và bão không trở nên phổ biến hơn.

3 (trang 40 SGK Tiếng Anh 11 Bright): You are going to listen to a lecture about ecosystems. Read the questions and answer choices. Which of the answer choices do you think will be the right ones? (Bạn sẽ nghe một bài giảng về hệ sinh thái. Đọc câu hỏi và trả lời các lựa chọn. Những lựa chọn trả lời nào bạn nghĩ sẽ là những lựa chọn đúng?)

1. What is Dr Cord's research about?

A. how scientists study the damage to ecosystems

B. how to repair the damage to ecosystems

C. the effects of human activities on ecosystems

D. how ecosystems are homes for life on Earth

2. Which activity does Dr Cord think is an easy solution to the environment problems?

A. planting more trees in the forests

B. cleaning up plastic in the oceans

C. building more farmlands

D. repairing ponds and rivers

3. What does Dr Cord believe is the best way to protect ecosystems?

A. a clean-up project

B. a global effort

C. a change in individual habits

D. a farmland protection plan

Hướng dẫn dịch:

1. Nghiên cứu của Tiến sĩ Cord là gì?

A. cách các nhà khoa học nghiên cứu thiệt hại đối với hệ sinh thái

B. làm thế nào để sửa chữa thiệt hại cho các hệ sinh thái

C. tác động của các hoạt động của con người đối với hệ sinh thái

D. hệ sinh thái là ngôi nhà cho sự sống trên Trái Đất như thế nào

2. Hoạt động nào mà Tiến sĩ Cord nghĩ là một giải pháp dễ dàng cho các vấn đề môi trường?

A. trồng thêm cây trong rừng

B. làm sạch nhựa trong đại dương

C. xây dựng thêm đất canh tác

D. sửa ao, sông

3. Tiến sĩ Cord tin rằng cách tốt nhất để bảo vệ hệ sinh thái là gì?

A. một dự án làm sạch

B. một nỗ lực toàn cầu

C. một sự thay đổi trong thói quen cá nhân

D. một kế hoạch bảo vệ đất nông nghiệp

4 (trang 40 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Now listen to the lecture. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D). (Bây giờ nghe phần bài giảng. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).)

Đáp án:

1. B

2. A

3. B

Good morning! I am Dr Cord – an environmental scientist. Today, I want to talk about the damage to our ecosystems. As you probably know, ecosystems are home to live faunas. We talk a lot about ways to stop the damage we are doing to ecosystems and protect them. My research involves fixing the damage we have already done though. For example, we lose millions of hectares of forest each year, anyone can plant trees to clean up greenhouse gases and it’s not difficult to do. By planting new forest, we prevent drought from happening and save that farmland. More and more trees reduce global warming that causes bad drought. Of course, this is not enough. We have to clean up plastic in the oceans and rebuild homes and rivers. The question how we get these things done finally help ecosystems. Suddenly, each person should help as much as possible and many governments should start a project. In the end, what is most effective if all countries worldwide to get together and the green of the plant repair and protect the environment?  

Hướng dẫn dịch:

Chào buổi sáng! Tôi là Tiến sĩ Cord – một nhà khoa học môi trường. Hôm nay, tôi muốn nói về thiệt hại đối với hệ sinh thái của chúng ta. Như bạn có thể biết, hệ sinh thái là nơi sinh sống của các loài động vật. Chúng tôi nói rất nhiều về những cách để ngăn chặn thiệt hại mà chúng ta đang gây ra cho hệ sinh thái và bảo vệ chúng. Tuy nhiên, nghiên cứu của tôi liên quan đến việc sửa chữa những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra. Ví dụ, chúng ta mất hàng triệu ha rừng mỗi năm, ai cũng có thể trồng cây để làm sạch khí nhà kính và điều đó không khó thực hiện. Bằng cách trồng rừng mới, chúng tôi ngăn chặn hạn hán xảy ra và tiết kiệm đất nông nghiệp đó. Ngày càng có nhiều cây xanh làm giảm sự nóng lên toàn cầu gây hạn hán tồi tệ. Tất nhiên, điều này là không đủ. Chúng ta phải làm sạch nhựa trong đại dương và xây dựng lại nhà cửa và sông ngòi. Câu hỏi chúng ta hoàn thành những điều này cuối cùng đã giúp ích cho hệ sinh thái. Đột nhiên, mỗi người nên giúp đỡ càng nhiều càng tốt và nhiều chính phủ nên bắt đầu một dự án. Cuối cùng, điều gì là hiệu quả nhất nếu tất cả các quốc gia trên toàn thế giới cùng nhau sửa chữa và bảo vệ môi trường xanh?

Fun time (trang 40 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Look at the picture. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức tranh. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)

Tiếng Anh 11 Bright Unit 3c Listening trang 40

Dad: Jim, what are you doing?

Son: We have put off / put on doing something about global warming for too long. This should help.

Đáp án:

Dad: Jim, what are you doing?

Son: We have put off doing something about global warming for too long. This should help.

Hướng dẫn dịch:

put off = trì hoãn

put on = bật

Bố: Jim, con đang làm gì vậy?

Con trai: Chúng ta đã trì hoãn việc làm điều gì đó về sự nóng lên toàn cầu quá lâu. Thứ này sẽ giúp ích.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3: Global warming and Ecological systems hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học