Tiếng Anh 11 Bright Unit 2e Writing trang 30
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2e Writing trang 30 trong Unit 2: Vietnam and ASEAN sách Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2e.
A letter describing a visit (Bức thư miêu tả một chuyến thăm)
1 (trang 30 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Read the letter and put the paragraphs in the correct order. (Đọc bức thư và sắp xếp các đoạn văn theo đúng thứ tự.)
Dear Stacy,
A. _____ Our visit to Hội An was so wonderful that we did not want to leave. It was like we travelled back in time. Stacy, you have to go there when you visit Vietnam. I can show you my pictures when I return!
B. _____ The next morning, we went to a sandy beach near the city and had a relaxing swim. In the afternoon, we visited a picturesque village called Trà Quế, where we took a cooking class and learned how to make some local dishes.
C. _____ We first walked around the charming streets of the old town. We looked around the traditional shops and stopped for lunch at an outdoor restaurant. We also visited an important historical building called the Phùng Hưng Old House, which dates back to the 18th century.
D. _____ Greetings from Vietnam! At the weekend, Paul and I went to one of the oldest cities in Vietnam called Hội An. It was Incredible!
Best wishes,
Jasmine
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. B |
4. A |
Hướng dẫn dịch:
Stacy thân mến,
Lời chào từ Việt Nam! Vào cuối tuần, Paul và tôi đến một trong những thành phố cổ nhất ở Việt Nam có tên là Hội An. Thật không thể tin được!
Đầu tiên chúng tôi dạo quanh những con đường xinh đẹp của khu phố cổ. Chúng tôi nhìn quanh các cửa hàng truyền thống và dừng lại ăn trưa tại một nhà hàng ngoài trời. Chúng tôi cũng đã đến thăm một tòa nhà lịch sử quan trọng được gọi là Nhà cổ Phùng Hưng, có từ thế kỷ 18.
Sáng hôm sau, chúng tôi đến một bãi biển đầy cát gần thành phố và bơi lội thư giãn. Vào buổi chiều, chúng tôi đến thăm một ngôi làng đẹp như tranh vẽ tên là Trà Quế, nơi chúng tôi tham gia lớp học nấu ăn và học cách làm một số món ăn địa phương.
Chuyến thăm Hội An của chúng tôi thật tuyệt vời khiến chúng tôi không muốn rời đi. Nó giống như chúng ta du hành ngược thời gian. Stacy, bạn phải đến đó khi đến thăm Việt Nam. Tôi có thể cho bạn xem hình ảnh của tôi khi tôi trở lại!
Lời chúc tốt nhất,
Jasmine
2 (trang 30 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Read the letter again. Which paragraph (A-D) contains... (Đọc bức thư một lần nữa. Đoạn nào (A-D) chứa...)
- feelings/recommendation?
- things to see?
- things to do?
- the name/location of a place?
Đáp án:
- Paragraph contains feelings/recommendation: D
- Paragraph contains things to see: C
- Paragraph contains things to do: B
- Paragraph contains the name/location of a place: A
Hướng dẫn dịch:
- Paragraph contains feelings/recommendation: D (Đoạn văn chứa cảm nghĩ/ đề xuất)
- Paragraph contains things to see: C (Đoạn có điều đáng xem)
- Paragraph contains things to do: B (Đoạn có điều nên làm)
- Paragraph contains the name/location of a place: A (Đoạn văn chứa tên/vị trí của một địa danh)
3 (trang 30 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Find the adjectives in the letter that Jasmine used to describe the streets, the buildings, the restaurant, the village, the shops and the beach. (Tìm các tính từ trong bức thư mà Jasmine sử dụng để mô tả đường phố, tòa nhà, nhà hàng, ngôi làng, cửa hàng và bãi biển.)
Đáp án:
- The adjectives used to describe:
+ The streets: charming
+ The buildings: important, historical
+ The restaurant: outdoor
+ The village: picturesque
+ The shops: traditional
+ The beach: sandy
Hướng dẫn dịch:
- The adjectives used to describe: (Các tính từ dùng để miêu tả)
+ The streets: charming (Những con phố: đẹp)
+ The buildings: important, historical (Các tòa nhà: quan trọng, thuộc về lịch sử)
+ The restaurant: outdoor (Nhà hàng: ngoài trời)
+ The village: picturesque (Ngôi làng: đẹp như tranh vẽ)
+ The shops: traditional (Các cửa hàng: truyền thống)
+ The beach: sandy (Bãi biển: đầy cát)
4 (trang 30 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Replace the adjectives in the sentences using well-known, beautiful, busy, delicious and high. (Thay thế các tính từ trong câu bằng cách sử dụng well-known, beautiful, busy, delicious và high.)
A Shopper's Dream in Đồng Xuân Market!
Everyone knows this 1) famous market in Hanoi. It is a very 2) active market that is open 24 hours a day. Shoppers can find almost everything and the prices are not 3) bad. Tourists can find 4) nice handmade items at some of the stalls as well as enjoy 5) nice local food.
Đáp án:
1. well-known |
2. busy |
3. high |
4. beautiful |
5. delicious |
Giải thích:
well - known = famous (adj): nổi tiếng
busy = active (adj): nhộn nhịp
bad = high (adj): kém/ cao
beautiful = nice (adj): tốt/ đẹp
delicious = nice (adj): ngon
Hướng dẫn dịch:
Giấc mơ mua sắm ở chợ Đồng Xuân!
Mọi người đều biết khu chợ nổi tiếng này ở Hà Nội. Đó là một khu chợ rất bận rộn mở cửa 24 giờ một ngày. Người mua sắm có thể tìm thấy hầu hết mọi thứ và giá cả không cao. Khách du lịch có thể tìm thấy những món đồ thủ công đẹp mắt tại một số quầy hàng cũng như thưởng thức những món ăn ngon của địa phương.
5 (trang 30 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. What is an interesting place you visited?
2. Who did you go with?
3. What did you see?
4. What activities did you do?
5. How did you like it?
Đáp án:
1. It is the Temple of Literature located in Hanoi.
2. I went with my friends.
3. At the Temple of Literature, I saw beautiful traditional architecture, gardens, and statues.
4. What activities did you do?
5. I loved visiting the Temple of Literature because it was beautiful, and provided a glimpse into Vietnamese history and culture.
Giải thích:
1. What is an interesting place you visited? (Địa điểm thú vị nào cậu đã từng thăm?)
2. Who did you go with? (Cậu đã đi cùng ai?)
3. What did you see? (Cậu đã thấy gì?)
4. What activities did you do? (Cậu đã làm những hoạt động gì?)
5. How did you like it? (Cậu cảm thấy như thế nào về nó?)
Hướng dẫn dịch:
1. It is the Temple of Literature located in Hanoi. (Đó là Văn Miếu ở Hà Nội.)
2. I went with my friends. (Tớ đã đi với bạn bè của tớ.)
3. At the Temple of Literature, I saw beautiful traditional architecture, gardens, and statues. (Tại Văn Miếu, tớ thấy kiến trúc truyền thống đẹp đẽ, những khu vườn và những bức tượng.)
4. We explored the temple grounds and took many photos. We also learned about the history and significance of the temple in Vietnamese culture. (Chúng tớ đã khám phá khuôn viên Văn Miếu và chụp rất nhiều ảnh. Chúng tớ cũng đã tìm hiểu về lịch sử và ý nghĩa và tầm quan trọng của nó trong văn hóa Việt Nam.)
5. I loved visiting the Temple of Literature because it was beautiful, and provided a glimpse into Vietnamese history and culture. (Tớ thích đến thăm Văn Miếu vì nó đẹp và cung cấp một cái nhìn thoáng qua về lịch sử và văn hóa Việt Nam.)
6 (trang 30 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Write a letter to your English friend about the place you visited. (Viết một lá thư cho người bạn tiếng Anh của bạn về nơi bạn đã đến thăm.)
• Use the letter in Exercise 1 as a model.
• Use your answers in Exercise 5.
• Use appropriate tenses.
• Use descriptive language.
• Use the plan below.
Gợi ý:
Dear Emily,
Greetings from Vietnam! Last weekend, I went to Ha Noi, the capital city of Vietnam, with my friends. It was an amazing trip!
We visited the Temple of Literature, a historical site in Ha Noi that dates back to 1070. It was a stunning place with beautiful traditional architecture, gardens, and statues.
We spent a lot of time exploring the temple grounds, taking photos, and learning about the history and significance of the temple in Vietnamese culture. It was an educational experience that helped us understand more about Vietnam's rich heritage.
I hope you get the chance to visit Vietnam soon and experience the Temple of Literature for yourself. I can't wait to show you my photos from the trip!
Best regards,
Sheila
Hướng dẫn dịch:
Dear Emily,
Greetings from Vietnam! Last weekend, I went to Ha Noi, the capital city of Vietnam, with my friends. It was an amazing trip!
We visited the Temple of Literature, a historical site in Ha Noi that dates back to 1070. It was a stunning place with beautiful traditional architecture, gardens, and statues.
We spent a lot of time exploring the temple grounds, taking photos, and learning about the history and significance of the temple in Vietnamese culture. It was an educational experience that helped us understand more about Vietnam's rich heritage.
I hope you get the chance to visit Vietnam soon and experience the Temple of Literature for yourself. I can't wait to show you my photos from the trip!
Best regards,
Sheila
(Emily thân mến,
Lời chào từ Việt Nam! Cuối tuần trước, tớ đã đến Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, với những người bạn của tớ. Đó là một chuyến đi tuyệt vời!
Chúng tớ đến thăm Văn Miếu, một di tích lịch sử ở Hà Nội có từ năm 1070. Đó là một nơi tuyệt đẹp với kiến trúc truyền thống đẹp đẽ, những khu vườn và những bức tượng.
Chúng tớ đã dành nhiều thời gian khám phá khuôn viên, chụp ảnh và tìm hiểu về lịch sử cũng như ý nghĩa của Văn Miếu trong văn hóa Việt Nam. Đó là một trải nghiệm về giáo dục giúp chúng tớ hiểu thêm về di sản phong phú của Việt Nam.
Tớ hy vọng cậu sẽ sớm có cơ hội đến thăm Việt Nam và tự mình trải nghiệm Văn Miếu. Tớ nóng lòng muốn cho cậu xem ảnh của tớ từ chuyến đi!
Trân trọng,
Sheila)
7 (trang 30 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Check your letter for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your letters and check each other's work. (Kiểm tra thư của bạn để tìm lỗi chính tả/ngữ pháp. Sau đó, theo cặp, trao đổi thư và kiểm tra công việc của nhau.)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Vietnam and ASEAN hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Bright hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 1: Generation gaps and Independent life
- Tiếng Anh 11 A
- Tiếng Anh 11 Unit 3: Global warming and Ecological systems
- Tiếng Anh 11 Unit 4: Preserving World Heritage
- Tiếng Anh 11 B
- Tiếng Anh 11 Review (Units 1 - 4)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh Bright 11
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều