Tất tần tật về Hiện tại hoàn thành lớp 12 hay, có đáp án

Tài liệu Tất tần tật về Hiện tại hoàn thành lớp 12 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 12.

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Khẳng định:

S + have/ has + VpII

Ví dụ:

- I have graduated from my university since 2012.

(Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

2. Phủ định:

S + haven’t / hasn’t + VpII

Ví dụ:

- We haven’t met each other for a long time.

(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

3. Câu nghi vấn:

Have/ Has + S + VpII ?

Trả lời: Yes, S + has/ have

No, S + hasn’t/ haven’t

Ví dụ:

- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

  Yes, I have./ No, I haven't.

II. CÁCH DÙNG

1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ:

– Không có thời gian xác định.

Ví dụ:

John has traveled around the world (We don’t know when.)

I have lost my key.

She has moved to New York.

– Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet

– Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.

Ví dụ:

I have watched “Iron Man” several times.

He has studied this lesson over and over.

– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

It is the most boring book that I have ever read.

– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… time…, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

This is the first time he has driven a car.

It’s the second time he has lost his passport.

2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và hành động đó vẫn còn kéo dài ở hiện tại.

Ví dụ:

I have worked here for 10 years.

She has been ill since last week.

– Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far

Ví dụ:

John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)

John has lived in that house since 1989. 

III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

– Since + thời điểm trong quá khứ (mốc thời gian, thời điểm mà hành động bắt đầu): since 1982, since January... : kể từ khi

Ví dụ:

Since September I haven’t smoked.

He hasn’t met her since she was a little girl.

- For + khoảng thời gian (kéo dài hành động): for three days, for ten minutes… : trong vòng

Ví dụ:

I haven’t heard from her for 2 months.

I have worked here for 15 years.

 Already: đã… rồi (Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have/has và cũng có thể đứng cuối câu)

Ví dụ:

I have already had the answer. = I have had the answer already.

Have you typed my letter already?

 Yet: chưa (Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu, có thể đứng giữa câu sau not)

Ví dụ:

John hasn’t written his report yet = John hasn’t yet written his report.

I haven’t decided what to do yet = I haven’t yet decided what to do.

 Just: vừa mới (Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra)

Ví dụ:

I have just met him.

 – Recently, Lately: gần đây

Ví dụ:

He has recently arrived from New York.

 Ever: đã từng bao giờ chưa (chỉ dùng trong câu nghi vấn)

Ví dụ:

Have you ever gone abroad?

Have you ever eaten snake eat?

 Never/ Never … before: chưa bao giờ

Ví dụ:

I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango?

I have never had a car.

So far: cho đến bây giờ

Ví dụ:

We haven’t finished the English tenses so far.

– Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ

Ví dụ:

She hasn’t come up to now.

Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác: