Câu đơn, câu ghép, câu phức lớp 12 hay, có đáp án

Tài liệu Câu đơn, câu ghép, câu phức lớp 12 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 12.

CÂU ĐƠN, CÂU GHÉP VÀ CÂU PHỨC

(Simple, Compound and Complex Sentences)

1. Simple Sentences (câu đơn)

- Câu đơn là câu chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ.

- Câu có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng 'and' hoặc có 2 động từ nối bằng 'and' nhưng vẫn là 1 câu đơn thôi.

Ví dụ:

I went to the supermarket yesterday. (Tôi đến siêu thị tối qua.)

Mary and Tom are playing tennis. (Mary và Tom đang chơi tennis.)

My brother ate a sandwich and drank beer. (Anh trai tôi ăn bánh mì kẹp và uống bia.)

2. Compound Sentences (câu kép/ ghép)

- Câu ghép có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ (như and, but, so, or...) và phải có dấu

 phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ. 

- 2 mệnh đề trong câu là 2 mệnh đề độc lập về nghĩa và diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau nên ta có thể tách 2 mệnh đề thành 2 câu đơn được.

Ví dụ:

His father is a doctor, and/but his mother is a writer. (Bố anh ta là bác sĩ, và/ nhưng mẹ anh ta là một nhà văn.)

We missed the bus, so we came to work late. (Chúng tôi lỡ xe bus, nên chúng tôi đi làm muộn.)

 - Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy.

Ví dụ:

I talked and he listened. (Tôi nói và anh ta nghe)

Lưu ý: trong tiếng Việt bạn có thể dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính nhưng trong tiếng Anh tuyệt đối không được mà phải sử dụng liên từ.

3. Complex Sentences (câu phức)

- Câu phức là  câu có 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Mệnh đề chính đóng vai trò chủ chốt và được 1 hay nhiều mệnh đề phụ bổ sung ý nghĩa.

- Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc.

Ví dụ:

When I came, they were watching TV. (Khi tôi đến, họ đang xem phim.)

Mệnh đề “they were watching TV” là mệnh đề chính vì nó có thể đứng độc lập một mình, mệnh đề “When I came” là mệnh đề phụ vì nó bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính và đứng một mình không có nghĩa.

We'll go out if the rain stops. (Chúng tôi sẽ ra ngoài nếu trời ngừng mưa.)

*Một số liên từ phụ thuộc:

- After (sau khi), before (trước khi)

- although/ as though/ even though(mặc dù)

- Because, as, since (bởi vì)

- Even if, though, if (nếu), unless (nếu không

- until (cho đến khi), when (khi), whenever (bất kể khi nào), where (ở đâu), wherever (bất kể ở đâu), while/ meanwhile (trong khi)

Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác: