Tất tần tật về danh từ đếm được, danh từ không đếm được (có đáp án)
Tài liệu Tất tần tật về danh từ đếm được, danh từ không đếm được (có đáp án) trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 7.
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
A. LÝ THUYẾT
Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh tưởng chừng không có gì phức tạp nhưng lại khiến rất nhiều bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt và sử dụng chúng. Các bạn hãy cùng Vietjack tìm hiểu và hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ không bao giờ nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và không đếm được nữa nhé.
1. Danh từ đếm được ( Countable Nouns)
Danh từ đếm được là gì?
Danh từ đếm được là những danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn có thể nói một quyển sách, hai quyển sách (one book, two books) hay một con chó, hai con chó (one dog, two dogs), nên book và dog là danh từ đếm được.
Hai loại hình thái của danh từ đếm được
Danh từ đếm được có 2 hình thái: số ít và số nhiều. Số nhiều là khi danh từ này có số lượng từ 2 trở lên. Thông thường, để biến một danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều, bạn chỉ cần thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó là được. Các bạn hãy theo dõi ví dụ dưới đây nhé.
Cần lưu ý:
• Nếu danh từ kết thúc bằng ‘s’, khi chuyển sang số nhiều, bạn cần thêm ‘es’. Ví dụ: one glass → two glasses
• Nếu danh từ kết thúc bằng ‘y’, khi chuyển sang số nhiều, trước hết, bạn cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào. Ví dụ: one family → two families
Tìm hiểu thêm:Quy luật phát âm s/es chuẩn không cần chỉnh
NGUYÊN TẮC CHUYỂN DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC TỪ SỐ ÍT THÀNH SỐ NHIỀU | |
Số ít (Singular) |
Số nhiều (Plural) |
Kết thúc bằng ‘s’ |
|
Kết thúc bằng ‘y’ |
|
Kết thúc không bằng ‘y’ và ‘s’ |
|
Một số danh từ đếm được bất quy tắc cần lưu ý
Bạn cần lưu ý là có một số danh từ đếm được khi chuyển sang số nhiều sẽ không theo Quy tắc chung. Số lượng các danh từ bất quy tắc này không nhiều nên bạn chỉ cần ghi nhớ chúng là sẽ không lo sử dụng sai.
Ngoài ra, có một số danh từ như aircraft, sheep, fish có dạng số ít và số nhiều như nhau. Bạn chỉ phân biệt được chúng là số ít hay số nhiều dựa vào số đếm đứng trước chúng thôi.
Ví dụ: a sheep, one sheep (số ít), two sheep (số nhiều)
2. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn không thể nào nói một sữa, hai sữa đúng không nào, nên sữa (milk) là danh từ không đếm được.
Danh từ không đếm được chỉ có 1 hình thái duy nhất, vì nó không thể sử dụng với số đếm.
3. Làm thế nào để phân biệt danh từ đếm được và không đếm được
Cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm được khá dễ dàng. Ở phần này, Language Link sẽ giúp bạn tổng hợp 5 nguyên tắc chính mà bạn cần ghi nhớ để phân biệt danh từ đếm được và không đếm được nhé.
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC COUNT NOUN |
DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC NON-COUNT NOUN |
|
RULE 1 |
Có 2 dạng hình thái (số ít và số nhiều) Thường kết thúc với s khi là số nhiều |
Chỉ có 1 dạng hình thái |
RULE 2 |
Không đứng một mình, sử dụng kèm với mạo từ hoặc các từ chỉ số đếm |
Có thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với mạo từ ‘the’ hay đưng với danh từ khác |
RULE 3 |
Đứng sau a/an là danh từ đếm được số ít |
Không bao giờ sử dụng với a/an |
RULE 4 |
Đứng sau số đếm (one, two, three) Vd: one bowl, two bowls |
Không thể dùng được trực tiếp với số đếm mà phải sử dụng kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác Vd: one bowl of rice, two bowls of rice |
RULE 5 |
Đứng sau many, few, a few là danh từ đếm được số nhiều Vd: many cups, few questions, a few students |
Đứng sau much, little, a little of, a little bit of là danh từ không đếm được Vd: much money, little trouble, a little bit of sleep |
B. BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1: Những danh từ dưới đây đếm được (Uncountable) hay không đếm được (Countable)
1. tea →
2. butter →
3. song →
4. living room →
5. hour →
6. coffee →
7. child →
8. homework →
9. key →
10. orange →
Đáp án
1. Không đếm được
2. Không đếm được
3. Đếm được
4. Đếm được
5. Đếm được
6. Không đếm được
7. Đếm được
8. Không đếm được
9. Đếm được
10. Đếm được
Bài 2: Ghép các danh từ dưới đây với các từ phía dưới:
jam, meat, milk, oil, lemonade, advice, rice, tea, tennis, chocolate
• a piece of ………
• a packet of ………
• a bar of ………
• a glass of ………
• a cup of ………
• a bottle of ………
• a slice of ………
• a barrel of ………
• a game of ………
• a jar of ………
Đáp án
• a piece of advice
• a packet of rice
• a bar of chocolate
• a glass of milk
• a cup of tea
• a bottle of lemonade
• a slice of meat
• a barrel of oil
• a game of tennis
• a jar of jam
Bài 3: Chọn đáp án đúng:
1. If you want to know the news, you can read paper/ a paper.
2. I had two tooths/teeth pulled out the other day.
3. Light/a light comes from the sun.
4. I was very busy, and I didn’t have time/ a time for breakfast today.
5. Sue was very helpful. She is always willing to give us some very useful advice/advices everytime we need.
6. Did you raise these tomato/tomotoes in your garden?
7. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
8. I had to buy a/some bread for breakfast.
9. Bad news don’t/doesn’t make people happy.
10. My hair is/ My hairs are too long. I should have it/them cut three days ago.
Đáp án
1. a paper
2. teeth
3. Light
4. time
5. advice
6. tomatoes
7. bad luck
8. some
9. doesn’t
10. My hair is
C. BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Exercise 1: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau để điền vào chỗ trống:
1. These (person) ___________ are protesting against the president.
2. The (woman) ___________ over there want to meet the manager.
3. My (child) ___________hate eating pasta.
4. I am ill. My (foot) ___________ hurt.
5. Muslims kill (sheep) ___________ in a religious celebration.
6. I brush my (tooth) ___________ three times a day.
7. The (student ) ___________ are doing the exercise right now.
8. The (fish) ___________ I bought are in the fridge.
9. They are sending some (man) ___________ to fix the roof.
10. Most (housewife) ___________ work more than ten hours a day at home.
11. Where did you put the (knife) ___________?
12. (Goose) ___________ like water.
13. (Piano) ___________ are expensive
14. Some (policeman) ___________ came to arrest him.
15. - Where is my (luggage) ___________?
- In the car!
Exercise 2: Chuyển các danh từ sau sang số nhiều
1. a table -> tables
2. an egg ->…………………………
3. a car ->…………………………
4. an orange ->…………………………
5. a house ->…………………………
6. a student -> …………………………
7. a class ->…………………………
8. a box ->…………………………
9. a watch ->…………………………
10. a dish ->…………………………
11. a quiz ->…………………………
12. a tomato ->…………………………
13. a leaf ->…………………………
14. a wife ->…………………………
15. a country ->…………………………
16. a key ->…………………………
17. a policeman ->…………………………
18. a bamboo ->…………………………
19. an ox -> …………………………
20. a child ->…………………………
21. a tooth ->…………………………
22. a goose ->…………………………
Exercise 3: Phân chia các danh từ sau thành hai loại danh từ đếm được và danh từ không đếm được để điền vào bảng bên dưới.
Person, smoke, water, sugar, car , tomato, dog, tea, apple, class, beer, soup, doctor, butter, cheese, house, housework, pen, cup, bread, happiness, bus, map, help, information, book, orange, window, advice, boy, hair, news, box, piano, boy, leaf.
Danh từ đếm được |
Danh từ không đếm được |
Exercise 4: Sử dụng sở hữu cách để viết lại các câu sau:
1. This is the notebook of Mary.
2. The tool of the mason is heavy.
3. She prepared the outfit of her children.
4. The coat of the boy was torn.
5. Mr. Van is the friend of Mr. Dong.
6. The windows of the house are green.
7. The caps of the boys are on the shelves.
8. The desks of the pupils are always clean.
9. He likes to read the poems of John Keats.
10. The house of my mother-in-law is in the country.
Bài tập bổ sung
Exercise 1. Choose the correct answer.
1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.
2. I want to write some letters but I haven't got a paper/ any paper to write on.
3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.
4. Light/a light comes from the sun.
5. I was in a hurry this morning. I didn't have time/ a time for breakfast.
6. "Did you enjoy your holiday?" - "Yes, we had wonderful time/ a wonderful time."
7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices.
8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.
9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
10. It's very difficult to find a work/job at the moment.
11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.
12. Bad news don't/doesn't make people happy.
13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.
14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad.
Đáp án:
1. If you want to hear the news, you can read a paper.
2. I want to write some letters but I haven't got any paper to write on.
3. I thought there was somebody in the house because there was a light on inside.
4. Light comes from the sun.
5. I was in a hurry this morning. I didn't have time for breakfast.
6. "Did you enjoy your holiday?" - "Yes, we had a wonderful time."
7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice.
8. We had very bad weather while we were on holiday.
9. We were very unfortunate. We had bad luck.
10. It's very difficult to find a job at the moment.
11. I had to buy some bread because I wanted to make some sandwiches.
12. Bad news doesn't make people happy.
13. Your hair is too long. You should have it/them cut.
14. Nobody was hurt in the accident but the damage to the car was quite bad.
Exercise 2. Write the plural form of the nouns.
1. Study the next three (chapter).
2. Can you recommend some good (book)?
3. I had two (tooth) pulled out the other day.
4. You can always hear (echo) in this mountain.
5. They are proud of their (son-in-law).
6. Did you raise these (tomato) in your garden?
7. I think we need two (radio).
8. My (foot) really hurt.
9. The (roof) of these houses are tiled.
10. Get me two (loaf) of bread.
Đáp án:
1. Study the next three chapters.
2. Can you recommend some good books?
3. I had two teeth pulled out the other day.
4. You can always hear echoes in this mountain.
5. They are proud of their sons-in-law.
6. Did you raise these tomatoes in your garden?
7. I think we need two radios.
8. My feet really hurt.
9. The roofs of these houses are tiled.
10. Get me two loaves of bread.
Exercise 3. Correct the errors (if any) in the following sentences.
1. There are many dirt on the floor.
2. We want more fuels than that.
3. He drank two milks.
4. Ten inks are needed for our class.
5. He sent me many foods.
6. Many golds are found there.
7. He gave me a great deal of troubles.
8. Cows eat glasses.
9. The rain has left many waters.
10. I didn't have many luggages.
Đáp án:
1. There is much dirt on the floor.
2. We want more fuel than that.
3. He drank two glasses of milk.
4. Ten pens are needed for our class.
5. He sent me much food.
6. Much gold is found there.
7. He gave me a lot of trouble.
8. Cows eat glass.
9. The rain has left much water.
10. I didn't have much luggage.
Exercise 4. Read the dialogue and choose the correct answer.
Lucy: How about making a/ an apple pie?
Alan: Great idea! Have we got some/ any apples?
Lucy: Yes, there are some/ any in the bowl. How much/ many do we need?
Alan: A lot, about a kilo/ litre.
Lucy: We haven’t got enough. We can buy some/ any in the corner shop.
Alan: And we need some/ any flour, too. Look at the recipe. How much/ many flour do we need?
Lucy: About half a pound. And we need three knives/ spoons of sour cream so let’s buy a small tub/ bag, too.
Alan: And how much/ many eggs do we need?
Sue: Four. And we also need some/ any butter and some/ any sugar. Oh, we haven’t got some/ any butter.
Andy: We can buy a bar/ tin of butter in the shop, too.
Đáp án:
Lucy: How about making an apple pie?
Alan: Great idea! Have we got any apples?
Lucy: Yes, there are some in the bowl. How many do we need?
Alan: A lot, about a kilo.
Lucy: We haven’t got enough. We can buy some in the corner shop.
Alan: And we need some flour, too. Look at the recipe. How much flour do we need?
Lucy: About half a pound. And we need three spoons of sour cream so let’s buy a small tub, too.
Alan: And how many eggs do we need?
Sue: Four. And we also need some butter and some sugar. Oh, we haven’t got any butter.
Andy: We can buy a bar of butter in the shop, too.
Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 đầy đủ, chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)