Ngữ pháp, bài tập Câu ghép (có đáp án)

Tài liệu Ngữ pháp, bài tập Câu ghép lớp 7 có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 7.

A. LÝ THUYẾT

Câu ghép trong tiếng Anh

(Compound Sentence)

I. Định nghĩa

• Câu ghép (Compound sentence) được cấu tạo bởi 2 hay nhiều mệnh đề độc lập (Independent clause). Các mệnh đề này thường được nối với nhau bởi liên từ (conjunction), có thể thêm dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy trước liên từ đó, hoặc các trạng từ nối.

• Mỗi 1 mệnh đề có tầm quan trọng và đều có thể đứng một mình.

II. Các cách ghép câu

Có 3 cách để có thể kết nối các mệnh đề độc lập thành câu ghép

• Sử dụng 1 liên từ nối

Ví dụ: I enjoy playing tennis, but my sister enjoys playing badminton.

• Sử dụng một trạng từ nối

Ví dụ: I enjoy playing tennis; however, I hate playing badminton.

• Sử dụng dấu chấm phẩy (;)

Ví dụ: I enjoy playing tennis; I hate playing badminton

1. Sử dụng các liên từ (conjunction)

Trong tiếng Anh, có 7 liên từ thường dùng để nối trong câu ghép bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so (hay còn gọi tắt là FANBOYS)

Trong đó:

• For: vì

• And: và

• Nor: (không)… lẫn….

• But: nhưng

• Or: hoặc

• Yet: nhưng

• So: vì vậy

Câu ghép sử dụng liên từ được cấu tạo như sau:

Independent clause1, + conjunction + independent clause2

• Liên từ for: dùng để chỉ nguyên nhân

Ví dụ:

I never stay in that hotel, for it is really bad. (Tôi không bao giờ ở khách sạn đó vì nó quá tệ.)

• Liên từ and: dùng để cộng thêm vào

Ví dụ:

I like playing the guitar and I often go to the guitar club. (Tôi thích chơi ghi-ta và tôi thường đến câu lạc bộ ghi-ta)

• Liên từ nor: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó

Ví dụ:

Students don’t do homework, nor do they learn vocabulary. (Học sinh không làm bài tập về nhà cũng không học từ vựng.)

• Liên từ but: chỉ sự mâu thuẫn

Ví dụ:

I studied hard, but I didn’t pass the exam. (Tôi học hành rất chăm chỉ nhưng tôi vẫn thi không đậu.)

• Liên từ or: dùng để bổ sung một lựa chọn khác

Ví dụ:

You should stop smoking, or your health will be worse. (Bạn nên ngừng hút thuốc hoặc sức khỏe của bạn sẽ trở nên tệ hơn.)

• Liên từ yet: dùng để diễn tả ý kiến trái ngược so với ý trước

Ví dụ:

He is rich, yet he isn’t mean. (Anh ta giàu nhưng không keo kiệt.)

• Liên từ so: dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó.

Ví dụ:

He didn’t bring a map, so he got lost. (Anh ta không mang theo bản đồ và anh ta đã bị lạc đường.)

2. Sử dụng các trạng từ nối (conjunctive adverbs)

• Các mệnh đề độc lập của một câu ghép cũng có thể được kết nối bằng một các trạng từ như: Furthermore, However, Otherwise,…

• Cần lưu ý việc đánh dấu câu khi sử dụng trạng từ nối.

Câu ghép sử dụng trạng từ nối được cấu tạo như sau:

Independent clause1; conjunctive adverb, independent clause2

• Những trạng từ mang nghĩa tương tự “and”: Furthermore; besides; in addition to; either; also; moreover; both … and; not only … but also; as well as; …

Ví dụ:

My big brother is good at math; moreover, he is excellent at English. (Anh cả tôi giỏi toán, ngoài ra, anh còn rất giỏi tiếng Anh.)

• Những trạng từ mang nghĩa tương tự “but, yet”: However; nevertheless; still; nonetheless; even so; all the same; although; even though; in spite of; despite; whereas; while; on the other hand; …

Ví dụ:

Mary is so fat; however, she keeps eating junk food. (Mary rất mập; tuy nhiên, cô ấy vẫn liên tục ăn đồ ăn nhanh.)

• Những trạng từ mang nghĩa tương tự “or”: Otherwise; either … or; neither … nor; …

Ví dụ:

I should be in a hurry; otherwise, you will be late. (Bạn nên nhanh chân lên, nếu không bạn sẽ trễ học.)

• Những trạng từ mang nghĩa tương tự “so”: Consequently; therefore; thus; accordingly; according to; hence; as a result of; in consequence of; …

Ví dụ:

He wanted to study late; therefore, he drank another cup of coffee. (Anh ta muốn học khuya; vì thế, anh ta đã thêm một cốc cà phê nữa.)

3. Sử dụng dấu chấm phẩy (;)

• Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu (;)

• Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi

• Nếu giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi, chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bằng dấu chấm.

Câu ghép với dấu (;) được cấu tạo như sau:

Independent Clause1; Independent Clause2

Ví dụ:
 I’m making a cake; my mother is cooking for dinner. (Tôi đang làm bánh, mẹ đang nấu ăn.)

B. BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Exercise 1: Complete the sentences with the words given:

and    but    or     so    for

1. I feel tired, _____I feel weak.

2. The Japanese eat healthily, _____they live for a long time.

3. I have flu, _____I don't feel very tired.

4. You should eat less fast food, _____you can put on weight.

5. You can go and see the doctor, _____you can go to bed now and rest.

6. The Japanese eat a lot of rice, _____they eat lots of fish, too.

7. I want to eat ice-cream, _____I have a sore throat

8. You should eat less fast food, _____you can put on weight.

9. The Americans often eat fast food, _____ many of them are overweight.

10. You can walk, _____ you can ride a bike to get there.

Exercise 2: Combine sentences, using appropriate coordinating conjunction in the box.

1. You may have an allergy. Be careful with what you eat and drink. (so)

_________________________________________________

2. Tom has a temperature. Tom has a sore throat. (and)

_________________________________________________

3. I want to buy other car. I have no money. (but)
_________________________________________________

4. It’s raining. I will stay at home and sleep. (so)
_________________________________________________

5. I pass the test. My parents took me to the cinema. (therefore)
_________________________________________________

6. I feel sleepy. I must finish the report. (however)
_________________________________________________

7. His shoes are worn. He has no socks. (for)
_________________________________________________

8. I wanted to buy a set of Lego. I started to save my money. (so)
_________________________________________________

9. I enjoy visiting many different countries. I wouldn’t want to live overseas. (yet)
_________________________________________________

10. I couldn’t go to your party. I was tired. (for)
_________________________________________________

IV. Đáp án

Exercise 1:

1. and

2. so

3. but

4. or

5. or

6. and

7. but

8. for

9. so

10. or

Exercise 2:

1. You may have an allergy, so be careful with what you eat and drink.

2. Tom has a temperature and a sore throat.

3. I want other car but I have no money.

4. It’s raining, so I’ll stay home and read.

5. I passed the test; therefore, my parents took me to the circus.

6. I feel sleepy; however, I must finish the report.

7. His shoes are worn, for he has no socks.

8. I wanted to buy a set of Lego, so I started to save my money.

9. I enjoy visiting many different countries, yet I wouldn’t want to live overseas.

10. I couldn’t go to your party, for I was tired.

C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN

Bài 1: Combine sentences, using appropriate coordinating conjunction ( Nối hai câu sử dụng liên từ nối thích hợp)

1. The black dog has won many prizes. He doesn't know many tricks. _________________________________________________

_________________________________________________

2. She saw a cat run in front of her. She fell down while roller-skating.

_________________________________________________

_________________________________________________

3. There was a meteor shower. The crew did not know how to avoid the meteors.

_________________________________________________

_________________________________________________

4. I wanted to buy a baby Chihuahua. I started to save my money.

_________________________________________________

_________________________________________________

5. Gillian did not like to read. She was not very good at it.

_________________________________________________

_________________________________________________

6. Pam liked Wayne. Leena also liked Wayne.

_________________________________________________

_________________________________________________

7. The little boy did not like going to school. He went anyway.

_________________________________________________

_________________________________________________

8. You can cry like a baby. You can clean your room like an adult.

_________________________________________________

_________________________________________________

9. She didn't want to play with Jill. She didn't want to play with Tim.

_________________________________________________

_________________________________________________

10. Arleen could not play with that boy. Arleen could not play with that other boy.

_________________________________________________

_________________________________________________

11. Let's go to the swimming pool. It's hot inside the house.

_________________________________________________

_________________________________________________

12. I don’t want to eat. I don't want to drink.

_________________________________________________

_________________________________________________

13. I don’t want to practice playing my violin. I don’t want to disobey my mother.

_________________________________________________

_________________________________________________

14. I want to own my own company. I want to pay all my workers a lot of money.

_________________________________________________

_________________________________________________

15. I need to go to the store. I'm feeling too sick to drive.

_________________________________________________

_________________________________________________

16. Rabbits make good pets. They don’t make too much noise and they are clean.

_________________________________________________

_________________________________________________

17. I want to go to the circus. I want to ride a pony.

_________________________________________________

_________________________________________________

18. I didn’t do my homework. My parents punished me.

_________________________________________________

_________________________________________________

19. I have never visited Asia. I have never visited Africa.

_________________________________________________

_________________________________________________

20. You can make a big poster. You can make a little clay statue.

_________________________________________________

_________________________________________________

Bài tập bổ sung

Task 1. Điền liên từ phù hợp.

1. I called him many times, _________ he did not answer.

2. He is working hard, ___________ he is making progress.

3. John is not going to the party, ________ does he want to go.

4. Tristan wants to eat out, _________ he is low on budget.

5. I didn’t attend the party, ________ I was sick.

6. Teachers should always talk to a sad child, _________ he might need help.

7. You should drive faster, _________ we will be late for the meeting.

8. Liam had many options, _________ he chose to stay with her.

9. He must like her, _________ he wouldn’t keep calling her.

Đáp án:

1. but

2. and

3. nor

4. but

5. for

6. for

7. or

8. but

9. or

 

Task 2. Chọn đáp án đúng.

1. He missed his train; therefore / however, he managed to go to the company on time.

2. Jack easily gets angry; otherwise / consequently, nobody talks to him.

3. She likes children; in fact / as a result, she loves them so much.

4. Andrea was badly hurt; however / moreover, he recovered fast.

5. He is the right man for the job; accordingly / additionally, he has all the required experience.

6. Mario studies well; besides / as a result, he scores well.

7. Everybody wants to succeed; nevertheless / furthermore, not everyone puts in the required effort.

8. Charlie must be driving back home; therefore / additionally, he is not receiving your call.

9. The cost of materials rose sharply last year; accordingly / in fact, we were forced to increase our prices.

10. Agatha Christie was a well-known detective author, but besides / nevertheless that, few people know she also worked as a pharmacist’s assistant.

Đáp án:

1. however

2. consequently

3. in fact

4. however

5. additionally

6. as a result

7. nevertheless

8. therefore

9. accordingly

10. besides

Task 3. Dịch các câu sang tiếng Anh.

1. Chúng tôi đã tham gia cuộc thi nhưng chúng tôi không thắng giải thưởng nào.

⮚ ______________________________________________________________

2. Anh ấy không những là một bác sĩ mà anh ấy còn là một giảng viên đại học.

⮚ ______________________________________________________________

3. Cô ấy bị đau chân nhưng cô ấy vẫn cố gắng tham gia cuộc đua.

⮚ ______________________________________________________________

4. Tôi không biết anh ấy; thực tế thì, tôi chưa gặp anh ấy bao giờ.

⮚ ______________________________________________________________

5. Anh ấy là một người lên kế hoạch tốt; vì vậy, anh ấy hiếm khi bị trễ hạn.

⮚ ______________________________________________________________

6. Anh ấy làm việc rất chăm chỉ; kết quả là, anh ấy luôn mệt mỏi.

⮚ ______________________________________________________________

7. Công chúa Leonor là con cả nên cô ấy sẽ là người thừa kế ngai vàng Tây Ban Nha.

⮚ ______________________________________________________________

Đáp án:

1. We took part in the competition, but we didn’t win any prizes.

2. Not only is he a doctor, but he is also a lecturer.

3. Her leg was hurt, but she still tried to take part in the race.

4. I don’t know him; in fact, I have never met him.

5. He is a good planner, so he rarely misses a deadline.

6. He works very hard; as a result, he is always tired.

7. Princess Leonor is the eldest child and so/ therefore she is the heiress to the Spanish throne.

Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 đầy đủ, chi tiết khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học