Tổng hợp các câu giao tiếp khi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh hay nhất

Học Từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề đang là một trong những cách học từ vựng hiệu quả hiện nay. Nhằm mục đích giúp các bạn có thêm tài liệu tự học Từ vựng Tiếng Anh, VietJack biên soạn Các câu giao tiếp khi phỏng vấn xin việc đầy đủ, chi tiết nhất.

Các câu giao tiếp khi phỏng vấn xin việc

Hiện nay, Tiếng Anh là yêu cầu bắt buộc đối với bất cứ ngành nghề nào. Vòng phỏng vấn bằng Tiếng Anh là không thể thiếu trong mỗi lần các bạn ứng tuyển xin việc. Hãy điểm qua một số câu hỏi chắc chắn các bạn sẽ được hỏi để chuẩn bị tốt nhất nhé!

Các câu giao tiếp khi phỏng vấn xin việc

1. Tell me about yourself./ Can you introduce yourself? 

(Nói cho tôi nghe về bạn đi./ Bạn có thể giới thiệu bản thân không?)

Đây là câu hỏi cơ bản và quen thuộc nhất trong phỏng vấn. Các bạn cần trình bày những thông tin của mình một cách ngắn gọn, không lòng vòng nhưng vẫn thể hiện trình độ Tiếng Anh của mình. 

Ví dụ: I am glad to introduce that my name is Giang. I’m 25 years old. Now, I’m living in Ha Noi. I have 4 years experience as an office staff. In my free time, I like reading book, shopping and listening to music 

(Tôi rất vui khi được giới thiệu, tên tôi là Giang. Tôi 25 tuổi. Hiện tại, tôi đang sống ở Hà Nội. Tôi đã có 4 năm kinh nghiệm làm việc ở vị trí nhân viên văn phòng. Vào thời gian rảnh, tôi thích đọc sách, đi mua sắm và nghe nhạc).

2. What is your biggest strength/ weakness?

(Điểm mạnh/ Điểm yếu lớn nhất của bạn là gì?)

Đây là câu hỏi mà hầu như nhà tuyển dụng nào cũng muốn nghe về bạn, vì nó quyết định phần nào việc họ sẽ chọn bạn hay không, bạn có phù hợp với công việc này hay không. Khi nói về điểm mạnh, hãy làm nổi bật điểm mạnh nhất giúp mình đặc biệt hơn những ứng viên khác, ngược lại khi đề cập tới điểm yếu, hãy đưa ra giải pháp để chứng minh sự cầu tiến của bản thân.

Ví dụ: I used to wait until the last minute to set appointments for the coming week, but I realized that scheduling in advance makes much more sense.

(Tôi đã từng chờ đợi cho đến phút cuối để thiết lập các cuộc hẹn cho tuần tới, nhưng tôi đã nhận ra rằng việc thiết lập kế hoạch trước có ý nghĩa nhiều hơn nữa).

3. What do you know about our company?

(Bạn biết những gì về công ty chúng tôi?)

Hãy thể hiện nguyện vọng và cống hiến đối với công việc mà mình ứng tuyển trong câu hỏi này bởi nhà tuyển dụng muốn biết hiểu biết của bạn về công ti, bạn đã tìm hiểu về công ti khi ứng tuyển hay chưa.

Ví dụ: This job is a good fit for what I’ve been doing and enjoying throughout my career. It offers a mix of short – term projects and long – term goals. My organizational skills allow me to successfully multitask and complete both kinds of projects.

(Công việc này rất phù hợp đối với những gì tôi đã làm và mong muốn trong suốt sự nghiệp của mình. Công việc này đáp ứng một sự kết hợp của một kế hoạch ngắn hạn và mục tiêu dài hạn. Kỹ năng tổ chức của tôi che phép mình hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ và hoàn thành các kế hoạch đề trên).

4. Why did you leave your current job?

(Tại sao bạn bỏ công việc cũ)

Hãy thành thật đối với câu hỏi này, nhưng tuyệt đối không được nói xấu về công ty cũ, về lãnh đạo nơi bạn đã làm việc. Thay vào đó, bạn nên đưa ra câu trả lời khôn ngoan những kỳ vọng về một công việc tốt trong tương lai.

Ví dụ: I found myself bored with the work and looking for more challenges. I am an excellent employee and I didn’t want my unhappiness to have any impact on the job I was doing for my employer 

(Tôi cảm thấy buồn chán với công việc và đang tìm kiếm nhiều thử thách. Tôi là một nhân viên xuất sắc và tôi không muốn những cảm xúc của mình ảnh hưởng tới công việc mà tôi đã làm).

5. What are your salary expectations?/ What is your expected salary?

(Mức lương mong đợi của bạn là gì?)

Đối với một số công ti, đây là câu hỏi cuối cùng trong vòng phỏng vấn, mang tính chất trao đổi. Tuy nhiên nếu chủ quan thì bạn vẫn có thể bị loại vì chính câu hỏi này vì nhà tuyển dụng nghĩ rằng bạn không biết định giá bản thân. Vì vậy, hãy thẳng thắn và khách quan khi trả lời câu này nhé.

Xem thêm trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề đầy đủ, chi tiết khác: