Phương pháp giải bài tập Di truyền Menđen (hay, chi tiết)
Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi Tốt nghiệp THPT, VietJack biên soạn Phương pháp giải bài tập Di truyền Menđen hay, chi tiết. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Số loại giao tử, số kiểu tổ hợp giao tử
Bài 1: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AabbDdEEGg giảm phân không có hoán vị, không có đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Công thức giải nhanh:
Một tế bào sinh tinh có n cặp gen dị hợp khi giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử. |
Chứng minh:
Vì mỗi tế bào giảm phân chỉ có một kiểu sắp xếp NST. Với một kiểu sắp xếp NST thì khi phân li chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
Ở kiểu sắp xếp nói trên, sẽ sinh ra 2 loại giao tử là 2AB, 2ab.
Cách tính:
Mặc dù có 3 cặp gen dị hợp nhưng vì chỉ có một tế bào sinh tinh cho nên giảm phân chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
Bài 2: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên cặp NST thứ nhất xét 1 gen có 5 alen; trên cặp NST thứ hai xét 1 gen có 7 alen; trên cặp NST thứ ba xét một gen có 10 alen; trên cặp NST thứ tư xét 1 gen có 6 alen. Loài này có tối đa bao nhiêu loại giao tử về các gen được xét?
A. 5 x 7 x 10 x 6 . B. 54. C. 78. D. 104.
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh:
Giả sử một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có m alen thì số loại giao tử tối đa là mn. |
Chứng minh:
- Nếu mỗi gen có m alen thì khi phân li sẽ cho m loại giao tử khác nhau.
- Với n gen khác nhau và các gen phân li độc lập thì số loại giao tử của loài sẽ bằng tích số loại giao tử của các gen. Do đó = m x m x m x ... x m = mn loại giao tử.
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có đáp án = 5 x 7 x 10 x 6. => Đáp án A.
- Một tế bào sinh dục đực có n cặp gen dị hợp (n khác 0) khi giảm phân bình thường chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng (Một tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ tạo ra 1 loại trứng). - Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân sẽ tạo ra tối đa 2n loại giao tử. - Vẽ sơ đồ phân nhánh lưỡng phân, mỗi alen xếp về một nhánh, giao tử là tổng các alen của mỗi nhánh (tính từ gốc đến ngọn). - Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ của mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có trong giao tử đó. |
Bài 3: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân sẽ cho giao tử mang đầy đủ các gen trội với tỉ lệ bao nhiêu %?
Hướng dẫn giải
Vì các cặp gen phân li độc lập cho nên trong quá trình giảm phân các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, khi đó thì:
Cặp gen Aa phân li cho . Cặp gen Bb phân li cho .
Cặp gen Dd phân li cho . Cặp gen EE phân li cho 100% E.
Vậy tỉ lệ giao tử mang đầy đủ các gen trội ABDE là
Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ của mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có trong giao tử đó. |
Bài 4: Xét phép lai ♂ AaBbDDEe x ♀ AabbDdee.
a. Xác định số loại giao tử đực, số loại giao tử cái.
b. Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
Hướng dẫn giải
a. Số loại giao tử đực, số loại giao tử cái
- Cơ thể đực có kiểu gen AaBbDDEe gồm 3 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp. Số loại giao tử = 23 = 8 loại.
- Cơ thể cái có kiểu gen AabbDdee gồm 2 cặp gen dị hợp và 2 cặp gen đồng hợp. Số loại giao tử loại.
b. Số kiểu tổ hợp giao tử:
- Khi thụ tinh, các loại giao tử đực kết hợp với các loại giao tử cái một cách ngẫu nhiên tạo nên các kiểu tổ hợp giao tử.
- Số kiểu tổ hợp bằng tích số loại giao tử đực nhân với số loại giao tử cái = 8 x 4 = 32.
Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái. |
Bài 5: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeGgHh giảm phân không xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí thuyết, loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh:
Một cơ thể có n cặp gen dị hợp phân li độc lập, giảm phân bình thường thì trong các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử có m alen trội trong số n cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ |
Chứng minh:
- Với mỗi cặp gen dị hợp sẽ cho 2 loại giao tử, trong đó giao tử mang alen trội chiếm tỉ lệ
- Trong tổng số n alen trội, nếu chỉ có m alen trội thì sẽ có
- Với m alen trội thì tỉ lệ
- Vì cơ thể có n cặp gen dị hợp cho nên mỗi giao tử sẽ có n alen. Do đó, khi giao tử có m alen trội thì sẽ có (n - m) alen lặn.=> Sẽ có tỉ lệ
=> Loại giao tử có m alen trội chiếm tỉ lệ
Áp dụng công thức, ta có: Cơ thể này có 6 cặp gen dị hợp nên
=> Loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ
2. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của phép lai
Bài 6: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai
♂ AaBbddEe x ♀ AabbDdEE có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
Hướng dẫn giải
- Khi các cặp gen phân li độc lập thì số loại kiểu gen ở đời con bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen. Số loại kiểu hình ở đời con bằng tích số loại kiểu hình của từng cặp tính trạng.
- Phép lai ♂ AaBbddEe x ♀ AabbDdEE có thể viết thành từng cặp gen như sau:
♂ AaBbddEe x ♀ AabbDdEE = (Aa x Aa)(Bb x bb)(đ x Dd)(Ee x EE).
- Tiến hành tìm số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của từng cặp lai
♂Aa x ♀Aa sinh ra đời con có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
♂Bb x ♀bb sinh ra đời con có 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
♂dd x ♀Dd sinh ra đời con có 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
♂Ee x ♀EE sinh ra đời con có 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
Ở đời con, số loại kiểu gen = 3.2.2.2 = 24 kiểu gen.
Số loại kiểu hình= 2.2.2.1.= 8 kiểu hình.
Trong điều kiện cặp gen phân li độc lập thì ở đời con: Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen; Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng. |
Bài 7: Cho biết mỗi gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
AaBbDdEe x AaBbDdEe sẽ cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh:
Trong trường hợp các cặp gen phân li độc lập, trội hoàn toàn. Cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, F1 có 3n kiểu gen; 2n kiểu hình. |
Chứng minh:
- Với mỗi cặp gen dị hợp thì đời con có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
- Khi các cặp gen phân li độc lập thì số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của các cặp gen. Do đó, với n cặp gen dị hợp thì sẽ có số loại kiểu gen = 3 x 3 x ... x 3 = 3n.
- Khi các cặp gen phân li độc lập thì số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng. Do đó, với n cặp gen dị hợp thì sẽ có số loại kiểu hình = 2 x 2 x ... x 2 = 2n
Ở bài toán này, có 4 cặp gen dị hợp => n = 4.
Vận dụng công thức, chúng ta có: Số loại kiểu gen = 34 = 81; Số loại kiểu hình = 24 = 16.
3. Tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của phép lai
Bài 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai (P) : AaBBDd x AaBbdd
a. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời F1.
b. Ở đời F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. Vì hai cặp gen phân li độc lập nên tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ kiểu gen của hai cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của hai cặp tính trạng.
Phép lai AaBBDd x AaBbdd = (Aa x Aa)(BB x Bb)(Dd x dd)
Aa x Aa sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AA, 2Aa, 1aa
Tỉ lệ kiểu hình là 3A-, 1aa.
BB x Bb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1BB, 1Bb
Tỉ lệ kiểu hình là 100%B-
Dd x dd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1Dd, 1dd.
Tỉ lệ kiểu hình là 1D-, 1dd.
=> Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 = (1AA, 2Aa, 1aa).(1BB, 1Bb).(1Dd, 1dd)
= 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
=> Tỉ lệ kiểu hình ở F1 = (3A -, 1aa).(1B-).(1D-, 1dd)
= 3A - B - D -, 3A - B - dd, 1aaB - D -, 1aaB - dd = 3 : 3 : 1 : 1.
b. Tỉ lệ của loại kiểu hình có 3 tính trạng trội.
Kiểu hình có 3 tính trạng trội được kí hiệu là A - B - D - = (A-)(B-)(D-)
=> sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3A-, 1aa
=> sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 100%B-
=> sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1D-, 1dd.
=> Tỉ lệ kiểu hình có 3 tính trạng trội (A-B-D-)
Các cặp gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu gen của các cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của các cặp tính trạng. Tỉ lệ của một loại kiểu hình nào đó bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng có trong kiểu hình đó. |
Bài 9: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn.
Xét phép lai ♂ AaBbddEe x ♀ AabbDdEE.
a. Ở đời con loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b. Ở đời con, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. Vì các cặp gen phân li độc lập cho nên chúng ta xét kiểu hình ở đời con của từng cặp gen của bố mẹ.
Phép lai ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE = (Aa x Aa)(Bb x bb)(dd x Dd)(Ee x EE).
Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội được viết kí hiệu là A-B-D-E-
♂Aa x ♀Aa sinh ra đời con có kiểu hình A- chiếm tỉ lệ
♂Bb x ♀bb sinh ra đời con có kiểu hình B- chiếm tỉ lệ
♂dd x ♀Dd sinh ra đời con có kiểu hình C- chiếm tỉ lệ
♂Ee x ♀EE sinh ra đời con có kiểu hình E- với tỉ lệ 100%.
Vậy ở đời con, kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỉ lệ
b. Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có 4 kiểu hình là:
A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-.
Chúng ta tìm tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình, sau đó cộng lại thì sẽ được tỉ lệ của loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.
- Kiểu hình A-B-D-ee có tỉ lệ
- Kiểu hình A-B-ddE- có tỉ lệ
- Kiểu hình A-bbD-E- có tỉ lệ
- Kiểu hình aaB-D-E- có tỉ lệ
Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Trong điều kiện cặp gen phân li độc lập thì ở đời con: Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen; Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng; Tỉ lệ kiểu gen bằng tích tỉ lệ của các cặp gen; Tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng; Tỉ lệ của một loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng có trong kiểu hình đó. |
Bài 10: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh:
Trong trường hợp các cặp gen phân li độc lập, trội hoàn toàn. Cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, thu được F1. Ở F1, loại kiểu hình có m tính trạng trội và (n - m) tính trạng lặn chiếm tỉ lệ |
Chứng minh:
Cặp gen Aa tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 1AA : 2Aa : laa, trong đó số các cá thể có kiểu hình trội (A-) chiếm tỉ lệ ; Số cá thể có kiểu hình lặn .
- Với mỗi cặp gen dị hợp và trội hoàn toàn thì đời con có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ ; kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ
- Có n cặp gen dị hợp thì sẽ có n tính trạng, trong đó m tính trạng trội sẽ có số tổ hợp .
- Với m tính trạng trội thì sẽ có tỉ lệ .
- Với n-m tính trạng lặn thì sẽ có tỉ lệ .
Loại kiểu hình có m tính trạng trội và (n - m) tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: .
Bài toán này có 4 cặp tính trạng nên ; Áp dụng công thức, ta có loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
Bài 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe x aabbddee thu được Fa. Theo lí thuyết, ở Fa, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh:
Trong trường hợp các cặp gen phân li độc lập, trội hoàn toàn. Phép lai phân tích về n cặp gen dị hợp, thu được Fa. Ở Fa, loại kiểu hình có m tính trạng trội và (n - m) tính trạng lặn chiếm tỉ lệ . |
Chứng minh:
Cặp gen Aa lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu gen là: 1Aa : 1aa, trong đó số các cá thể có kiểu hình trội (A-) chiếm tỉ lệ ; Số cá thể có kiểu hình lặn .
- Với mỗi cặp gen dị hợp và trội hoàn toàn thì đời con có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ ; kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ .
- Có n cặp gen dị hợp thì sẽ có n tính trạng, trong đó m tính trạng trội thì sẽ có số tổ hợp .
- Với m tính trạng trội thì sẽ có tỉ lệ .
- Với tính trạng lặn thì sẽ có tỉ lệ .
=> Loại kiểu hình có m tính trạng trội và (n - m) tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Bài toán này có 4 cặp tính trạng nên n = 4; Áp dụng công thức, ta có loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ
4. Tìm tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P
Bài 12: Ở một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ. Có 100 cây quả to (P) tiến hành tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 90% số cây quả to : 10% số cây quả nhỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P.
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh:
Các cây ở thế hệ P đều có kiểu hình trội tự thụ phấn mà đời F1 có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ x thì: - Tỉ lệ kiểu gen ở P là: (1 - 4x) AA : 4x Aa. - Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: (1 - 3x) AA : 2x Aa : x aa |
Chứng minh:
- Thế hệ P gồm các cá thể có kiểu hình trội cho nên thế hệ P không có kiểu gen aa.
Đời F1 có kiểu hình lặn => Thế hệ P có kiểu gen dị hợp.
Khi tự thụ phấn, đời F1 có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ = x thì suy ra kiểu gen Aa ở thế hệ P = 4x.
Vì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 4x cho nên tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: (1 - 4x) AA : 4x Aa.
(Giải thích: Vì cây Aa khi tự thụ phấn sẽ sinh ra đời con có kiểu hình aa chiếm tỉ lệ . Vì vậy, cây Aa phải có tỉ lệ 4x thì đời con mới sinh ra kiểu gen aa với tỉ lệ x).
- Thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen (1 - 4x) AA : 4x Aa thì tỉ lệ kiểu gen ở F1 sẽ là (1 - 3x) AA : 2x Aa : x aa.
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Có 10% cây quả nhỏ => Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,1.
=> Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: (1 - 4 x 0,1) AA : 4 x 0,1 Aa = 0,6 AA : 0,4 Aa .
Bài 13: Ở một loài thực vật, A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% số cây hoa vàng. Các cây hoa vàng này tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 84% số cây hoa vàng : 16% số cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến.
a. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát.
b. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1.
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh:
Các cây ở thế hệ P đều có kiểu hình trội tiến hành giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời F1 có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ y thì: - Tỉ lệ kiểu gen ở P là: - Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: |
Chứng minh:
a). Tỉ lệ kiểu gen ở P là:
Thế hệ P gồm các cá thể có kiểu hình trội cho nên thế hệ P không có kiểu gen aa.
Đời F1 có kiểu hình lặn => P có kiểu gen dị hợp.
Khi cho cây P giao phấn ngẫu nhiên, đời F1 có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ thì suy ra giao tử a có tỉ lệ .=> Kiểu gen Aa ở thế hệ P có tỉ lệ
Vì thế hệ P chỉ có 2 loại kiểu gen là AA và Aa mà kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ . Cho nên tỉ lệ kiểu gen ở P phải là:
b) Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:
- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là
Tỉ lệ giao tử A và a của thế hệ P là: Giao tử a có tỉ lệ ; Giao tử A có tỉ lệ
- Quá trình giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là
=> Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:
Vận dụng để tính:
a. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát.
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Có 16% cây hoa trắng => Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,16 = y.
=> Giao tử .
=> Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là:
b. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1.
Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:
- F1 có tỉ lệ cây hoa vàng (aa) chiếm tỉ lệ 0,16.
=> Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:
= (1 - 0,4)2 AA : 2(0,4 - 0,16)Aa : 0,16aa = 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa
5. Tìm số phép lai phù hợp với điều kiện bài toán
Bài 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định quả xanh; kiểu gen Aa quy định quả vàng. Cho cây quả đỏ giao phấn với cây quả xanh (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến.
a. Hãy xác định số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở F2.
b. Một phép lai giữa hai cá thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho kết quả như vậy?
c. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2 cho giao phấn với nhau, thu được F3 có 1 loại kiểu hình. Có bao nhiêu phép lai phù hợp?
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh:
Khi tính trạng do một cặp gen quy định và trội không hoàn toàn, thì: - P dị hợp thì F1 có 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. - Phép lai giữa hai cá thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì sẽ có 2 sơ đồ lai phù hợp. - Phép lai giữa hai cá thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình thì sẽ có 3 sơ đồ lai phù hợp. |
Chứng minh:
- Vì trội không hoàn toàn cho nên số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
Cơ thể P dị hợp Aa lai với nhau thì đời F1 sẽ có 3 loại kiểu gen là AA, Aa, aa nên sẽ có 3 loại kiểu hình.
- Đời con có 2 loại kiểu hình thì sẽ có các phép lai là: AA x Aa; aa x Aa.
- Đời con có 1 loại kiểu hình thì sẽ có các phép lai là: AA x AA; aa x aa; AA x aa.
a. Xác định số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời F1.
Theo bài ra, ta có sơ đồ lai: P: AA x aa
F1: -100% Aa
F1 giao phấn ngẫu nhiên: Aa x Aa.
Áp dụng công thức tính nhanh số loại kiểu gen và số loại kiểu hình, ta có:
- Số loại kiểu gen ở F2 là 3 kiểu gen;
- Số loại kiểu hình ở F2 là 3 kiểu hình.
b. Tính trạng trội không hoàn toàn, đời con có 2 kiểu hình. Chứng tỏ có 2 trường hợp.
- Trường hợp 1 : Đời con có 50% cây quả đỏ : 50% cây quả vàng.
=> Kiểu gen của bố mẹ là AA x Aa.
- Trường hợp 2: Đời con có 50% cây quả vàng : 50% cây quả xanh.
=> Kiểu gen của bố mẹ là Aa x aa.
=> Có 2 phép lai phù hợp.
c. Tính trạng trội không hoàn toàn, đời con có 1 loại kiểu hình. Chứng tỏ có 3 trường hợp.
- Trường hợp 1 : Đời con có 100% cây quả đỏ => Kiểu gen của bố mẹ là AA x AA.
- Trường hợp 2: Đời con có 100% cây quả vàng => Kiểu gen của bố mẹ là AA x aa.
- Trường hợp 3: Đời con có 100% cây quả xanh => Kiểu gen cua bố mẹ là aa x aa.
=> Có 3 phép lai phù hợp.
6. Dự đoán khả năng xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ở đời con
Bài 15: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy 2 cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ hình ở F2 có thể bắt gặp bao nhiêu khả năng sau đây?
I. 100% thân cao, hoa trắng.
II. 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.
III. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.
IV. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.=> Đáp án B.
Cây thân cao, hoa trắng ở F1 có kiểu gen: AAbb, Aabb.
Khi cho 2 cây giao phấn với nhau thì có 3 khả năng xảy ra.
Khả năng 1: AAbb x AAbb => Đời con có 100% AAbb (Thân cao, hoa trắng). I đúng.
Khả năng 2: Aabb x Aabb => Đời con có 75% A-bb : 25% aabb (Có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng). => II đúng.
Khả năng 3: AAbb x Aabb => Đời con có 100% A-bb (Có tỉ lệ 100% cây thân cao, hoa trắng).
7. Xác suất
Muốn tính xác suất, chúng ta thường phải tiến hành theo 2 bước: Bước 1: Xác định tỉ lệ của loại biến cố cần tìm xác suất. Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất. |
Bài 16: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả xanh. Cho cây quả đỏ dị hợp giao phấn với nhau, thu được F1.
a. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả đỏ ở F1, xác suất để thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
b. Lấy ngẫu nhiên 3 cây quả đỏ ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 2 cây thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định tỉ lệ của loại biến cố cần tìm xác suất:
- Cây quả đỏ dị hợp có kiểu gen Aa.
Sơ đồ lai: Aa Aa, thu được F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : laa.
- Cây quả đỏ gồm có 2 loại là 1AA và 2Aa.
=> Trong số các cây quả đỏ, cây thuần chủng (Cây AA) chiếm tỉ lệ ; Cây không thuần chủng (cây Aa) chiếm tỉ lệ .
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất:
Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng .
b. Lấy ngẫu nhiên 3 cây quả đỏ ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 2 cây thuần chủng:
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất:
- Khi lấy ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 2 cây thuần chủng thì 1 cây còn lại phải không thuần chủng. - Trong 3 cây có 2 cây thì chính là tổ hợp chập 1 của 3 phần tử |
Bài 17: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe thu được F1. Theo lí thuyết, lấy một cá thể có 4 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh:
Trong trường hợp các cặp gen phân li độc lập, trội hoàn toàn. Cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thế có kiểu hình trội về n tính trạng ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng |
Chứng minh:
Cặp gen Aa tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 1AA : 2Aa : laa.
=> Trong số các cá thể có kiểu hình trội (A-), cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
=> Kiểu hình có n tính trạng trội thì cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
Áp dụng công thức, ta có xác suất
Bài 18: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe AaBbDdEe thu được F1. Theo lí thuyết, lấy một cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh:
Trong trường hợp các cặp gen phân li độc lập, trội hoàn toàn. Cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F1 có kiểu hình trội về m tính trạng , xác suất thu được cá thể thuần chủng |
Chứng minh:
Cặp gen Aa tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 1AA : 2Aa : laa.
Trong số các cá thể có kiểu hình trội (A-), cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
Kiểu hình có m tính trạng trội thì cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
Áp dụng công thức, ta có xác suất
8. Di truyền của gen có nhiều alen
Bài 19: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
Hướng dẫn giải
Dạng bài toán về gen có nhiều alen (Đối với trường hợp tính trạng do một gen có nhiều alen quy định): - Nếu bố mẹ có kiểu hình giống nhau nhưng sinh con có kiểu hình mới thì kiểu hình mới do alen lặn quy định. - Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau, sinh con có kiểu hình tổ hợp cả hai tính trạng của bố mẹ thì kiểu hình của con là sự tương tác đồng trội hoặc trội không hoàn toàn. - Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau, sinh con có kiểu hình khác bố mẹ nhưng không phải là tổ hợp cả hai tính trạng của bố mẹ thì tính trạng ở kiểu hình của con do alen lặn quy định. |
- Đời F1 sẽ có nhiều loại kiểu gen nếu bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp và có kiểu gen khác nhau.
- Khi bố mẹ có kiểu gen dị hợp và có kiểu gen khác nhau thì đời con sẽ có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
- Ví dụ: Kiểu gen của bố mẹ là: A1A3 x A2A4.
Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A2 : 1A1A4 : 1A2A3 : 1A3A4.
Có 3 loại kiểu hình là:
lông đen (1A1A2 : 1A1A4); lông xám (1A2A3); lông vàng (1A3A4).
Bài 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định quả xanh; kiểu gen Aa quy định quả vàng. Cho cây quả đỏ giao phấn với cây quả xanh (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 2 loại kiểu hình. Sẽ có tối đa 2 phép lai cho kết quả như vậy.
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2 cho giao phấn với nhau, thu được F3 có 1 loại kiểu hình. Có tối đa 3 phép lai cho kết quả như vậy.
IV. Cho cây quả vàng tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng.=> Đáp án D.
I đúng. Vì sơ đồ lai: P: AA x aa
F1: 100% Aa
F1 giao phấn ngẫu nhiên: Aa x Aa. Sẽ cho đời con có 3 kiểu gen; 3 kiểu hình.
II đúng. Vì tính trạng trội không hoàn toàn, đời con có 2 kiểu hình. Chứng tỏ có 2 trường hợp.
- Trường hợp 1 : Đời con có 50% cây quả đỏ : 50% cây quả vàng.
=> Kiểu gen của bố mẹ là AA x Aa.
- Trường hợp 2: Đời con có 50% cây quả vàng : 50% cây quả xanh.
=> Kiểu gen của bố mẹ là Aa x aa.
=> Có 2 phép lai phù hợp.
III đúng. Vì tính trạng trội không hoàn toàn, đời con có 1 loại kiểu hình. Chứng tỏ có 3 trường hợp.
- Trường hợp 1: Đời con có 100% cây quả đỏ => Kiểu gen của bố mẹ là AA x AA.
- Trường hợp 2: Đời con có 100% cây quả vàng => Kiểu gen của bố mẹ là AA x aa.
- Trường hợp 3: Đời con có 100% cây quả xanh => Kiểu gen của bố mẹ là aa x aa.
=> Có 3 phép lai phù hợp.
IV đúng. Vì cây quả vàng có kiểu gen Aa. Cây Aa tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu gen là
1AA:2Aa: laa => Có 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay, chi tiết khác:
- Bài tập Di truyền Menđen (có lời giải)
- Tổng hợp kiến thức Tương tác gen
- Phương pháp giải bài tập Tương tác gen
- Bài tập Tương tác gen (có lời giải)
- Tổng hợp kiến thức Hoán vị gen
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)