Bài tập Di truyền Menđen (có lời giải)
Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi Tốt nghiệp THPT, VietJack biên soạn Bài tập Di truyền Menđen có lời giải đầy đủ các dạng bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học.
III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: ♂AaBbDDEe x ♀AabbDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, hãy cho biết:
a. F1 có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
b. F1 có bao nhiêu loại kiểu hình?
c. F1 có bao nhiêu loại 36 loại kiểu gen?
d. F1 có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Phép lai ♂AaBbDDEe x ♀AabbDdEe = (Aa x Aa)(Bb x bb)(DD x Dd)(Ee x Ee)
a. Số kiểu tổ hợp giao tử = 8 x 8 = 64.
b. Vì cặp (Aa x Aa) sinh ra đời con có 2 kiểu hình; Cặp (Bb x bb) sinh ra đời con có 2 kiểu hình; Cặp (DD x Dd) sinh ra đời con có 1 kiểu hình; Cặp (Ee x Ee) sinh ra đời con có 2 kiểu hình.=> Số loại kiểu hình = 2 x 2 x 1 x 2 = 8 kiểu hình.
c. Vì cặp (Aa x Aa) sinh ra đời con có 3 kiểu gen; Cặp (Bb x bb) sinh ra đời con có 2 kiểu gen; Cặp (DD x Dd) sinh ra đời con có 2 kiểu gen; Cặp (Ee x Ee) sinh ra đời con có 3 kiểu gen.
Số loại kiểu gen = 3 x 2 x 2 x 3 = 36 kiểu gen.
d. Kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ
Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbddEe x AaBbDDEe thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bài toán này có 4 cặp tính trạng, tuy nhiên chỉ có 3 cặp gen dị hợp và một cặp đồng hợp, cho nên n = 3. Ở cặp đồng hợp, kiểu gen của bố mẹ là dd x DD cho nên đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó, ta loại bỏ cặp gen Dd thì bài toán trở thành phép lai: AaBbEe x AaBbEe và loại kiểu hình có 3 tính trạng trở thành kiểu hình có 2 tính trạng trội.
Áp dụng công thức, ta có loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbddEegg x aabbDdeeGg thu được Fa. Theo lí thuyết, ở Fa, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bài toán này có 5 cặp tính trạng và mỗi cặp tính trạng đều là phép lai phân tích nên vận dụng công thức
, ta có n = 5 và m = 2.
Câu 4: Ở một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ. Có 100 cây quả to (P) tiến hành tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 90% số cây quả to : 10% số cây quả nhỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:
- F1 có tỉ lệ cây quả nhỏ (aa) chiếm tỉ lệ 0,1.
=> Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là (1 - 3 x 0,1)AA : 2 x 0,1Aa : 0,1aa = 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
=> Đáp án A.
Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 31 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Trong số các cây thân cao ở P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
- Các cây P mang kiểu hình trội tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình lặn (aa) thì chứng tỏ P có hai loại kiểu gen khác nhau (kiểu gen AA và kiểu gen Aa). - Ở đời con, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ x thì kiểu gen Aa ở thế hệ P là 4x. |
Vận dụng công thức giải nhanh, ta có ở thế hệ P, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
=> Ở thế hệ P, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ Kiểu gen AA chiếm tỉ lệ
Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 63 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của P.
Hướng dẫn giải
Vận dụng công thức giải nhanh, ta có ở thế hệ P, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
=> Ở thế hệ P, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ Kiểu gen AA chiếm tỉ lệ
=> Tỉ lệ kiểu gen ở P là
Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Trong tổng số các cây ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
- Các cây P mang kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên mà đời con có kiểu hình lặn (aa) thì chứng tỏ P có hai loại kiểu gen khác nhau (kiểu gen AA và kiểu gen Aa). - Ở đời con, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ y thì kiểu gen Aa ở thế hệ P là |
Vận dụng công thức giải nhanh, ta có ở thế hệ P, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
Ở thế hệ P, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ Kiểu gen AA chiếm tỉ lệ
Tỉ lệ kiểu gen ở P là
Câu 8: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, hãy cho biết:
a. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
d. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Có cây thân thấp => Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ
=> Giao tử
=> Ở thế hệ P, kiểu gen Aa có tỉ lệ
=> Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 - 0,5 = 0,5 = 50% => (I) đúng.
- Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,5AA : 0,5Aa.=> Giao tử a = 0,25; Giao tử A = 0,75.
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:
=> Cây dị hợp chiếm tỉ lệ = 0,375.
=> Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 - 0,375 = 0,625 = 62,5%.
- F1 có tỉ lệ kiểu gen = 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa.
=> Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao thì xác suất thu được cây thuần chủng:
Vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa
=> Giao tử và giao tử a có tỉ lệ = 0,25. Quá trình giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được F2 có tỉ lệ kiểu gen giống F1 (Ở chương di truyền quần thể, chúng ta sẽ học khái niệm quần thể cân bằng. Khi quần thể có tỉ lệ kiểu gen đạt cân bằng di truyền thì quá trình giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu gen của quần thể cân bằng).
Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho giao phấn với một cây thân thấp, hoa trắng, thu được F2. Hãy dự đoán khả năng xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ở F2?
Hướng dẫn giải
Cây thân cao hoa trắng ở F1 có kiểu gen Aabb hoặc AAbb, cây thân thấp hoa trắng có kiểu gen aabb.
Aabb x aabb => 1Aabb : 1 aabb (1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng).
AAbb x aabb => 1Aabb (100% thân cao, hoa trắng).
Câu 10: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 100% hoa vàng. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, hãy cho biết:
a. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
b. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2 cho giao phấn với nhau, thu được F3 có 100% hoa đỏ. Có tối đa bao nhiêu phép lai cho kết quả như vậy?
c. Cho cây hoa vàng tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Vì sơ đồ lai: P: AA x aa
F1: 100% Aa
F1 giao phấn ngẫu nhiên: Aa x Aa. Sẽ cho đời con có 3 kiểu gen với tỉ lệ là 1AA : 2Aa : laa.
=> Ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là
b. Vì đời con có 100% cây hoa đỏ (AA) => Chỉ có 1 sơ đồ lai là AA x AA.
c. Vì cây hoa vàng có kiểu gen Aa. Cây Aa tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : laa
=> Kiểu hình hoa vàng chiếm
Câu 11: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thực hiện phép lai P: Aa x aa, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến.
a. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F1, xác suất thu được cây thân cao là
b. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
c. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F1, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thân cao là
d. Lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thân cao là
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định tỉ lệ của loại biến cố cần tìm xác suất:
Sơ đồ lai: Aa aa, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen 1 Aa : 1 aa.
- Cây thân cao chiếm tỉ lệ Cây thân thấp chiếm tỉ lệ
- Trong số các cây thân cao, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 0;
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất:
a. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F1, xác suất thu được cây thân cao là .
b. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là = 0.
c. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F1, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thân cao là
d. Lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thân cao là
Câu 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDDEe x AaBbDDEe thu được F1. Lấy một cá thể có 2 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức, ta có xác suất
Câu 13: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thực hiện phép lai P: Aa x Aa, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 2 cây thân cao là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định tỉ lệ của loại biến cố cần tìm xác suất:
Sơ đồ lai: Aa x Aa, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : laa.
- Cây thân cao chiếm tỉ lệ Cây thân thấp chiếm tỉ lệ
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất:
Lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 2 cây thân cao:
Câu 14: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thực hiện phép lai P: Aa aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 5 cây ở F1, xác suất để trong 5 cây này chỉ có 3 cây thân cao là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định tỉ lệ của loại biến cố cần tìm xác suất:
Sơ đồ lai: Aa aa, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen 1Aa : laa.
- Cây thân cao chiếm tỉ lệ Cây thân thấp chiếm tỉ lệ
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất:
Lấy ngẫu nhiên 5 cây ở F1, xác suất để trong 5 cây này chỉ có 3 cây thân cao:
Câu 15: Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sẳc thế thường quy định. Alen Al quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
Hướng dẫn giải
Vì cá thể mắt trắng luôn có kiểu gen đồng hợp (A4A4), cá thể mắt đỏ có kiểu gen dị hợp thì đời con chỉ có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Câu 16: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến.
a. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì thu được đời con như thế nào?
b. Nếu cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1 có 4 loại kiểu hình thì F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
c. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Hướng dẫn giải
A: thân cao, a: thân thấp.
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
a. Aabb aabb thì đời con có 1 Aabb (cao, hoa trắng) và 1 aabb (thấp, hoa trắng).
b. Nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ P có 2 cặp gen dị hợp AaBb AaBB. F1 có 9 loại kiểu gen.
- Các cây thân thấp, hoa đỏ (aaBB, aaBb) giao phấn ngẫu nhiên. Tối đa có các loại giao tử aB, ab.
aB |
ab |
|
aB |
aaBB |
aaBb |
ab |
aaBb |
aabb |
Đời con có tối đa 3 kiểu gen.
Câu 17: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, thu được F1. Hãy cho biết:
a. Đời F1 có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
b. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c. F1 có bao nhiêu loại kiểu hình, bao nhiêu loại kiểu gen?
d. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng?
Hướng dẫn giải
a. Vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64.
b. Vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình: 2 x 2 x 2 x 2 x 1 = 16. Có số kiểu gen = 2 x 3 x 2 x 3 x 1 = 36.
c. Vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ
d. Kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.
Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
- Quy ước: A quy định hoa vàng; a quy định hoa đỏ.
- Đời F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. => cây aa có tỉ lệ
=> Giao tử ; Giao tử
- Cây hoa vàng F2 gồm có
=> Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
- Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là
Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn alen a quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho (P) cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất để trong 2 cây được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
- Đời F1 có tỉ lệ 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng => cây aabb có tỉ lệ
Do P tự thụ phấn nên tỉ lệ kiểu gen ở F1 là
- Cây thân cao, hoa trắng F2 gồm có
=> Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
- Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất để trong 2 cây được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là
Câu 20: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) AaBb x AaBB. (2) AaBb x aaBb.
(3) AAbb x aaBb. (4) Aabb x aaBb.
(5) AaBb x aabb. (6) aaBb x AaBB.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen?
Hướng dẫn giải
Có 3 phép lai, đó là (4), (5) và (6) .
Ta có: AA x Aa sinh ra đời con có 1 loại kiểu gen.
AA x aa sinh ra đời con có 1 loại kiểu gen.
Aa x Aa sinh ra đời con có 3 loại kiểu gen.
Aa x aa sinh ra đời con có 2 loại kiểu gen.
* Xác định số loại kiểu hình của mỗi phép lai:
- Phép lai (1) AaBb x AaBB = (Aa x Aa) (Bb x BB) => Số loại KG = 3 x 2 = 6.
- Phép lai (2) AaBb x aaBb = (Aa x aa) (Bb x Bb) => Số loại KG = 2 x 3 = 6.
- Phép lai (3) AAbb x aaBb = (AA x aa) (bb x Bb) => Số loại KG = 1 x 2 = 2.
- Phép lai (4) Aabb x aaBb = (Aa x aa) (bb x Bb) => Số loại KG = 2 x 2 = 4.
- Phép lai (5) AaBb x aabb = (Aa x aa) (Bb x bb) => Số loại KG = 2 x 2 = 4.
- Phép lai (6) aaBb x AaBB = (aa x Aa) (Bb x BB) => Số loại KG = 2 x 2 = 4.
=> Có 3 phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen.
Câu 21: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có 4 kiểu hình là:
A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-.
♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE
Aa x Aa sẽ sinh ra
Bb x bb sẽ sinh ra
dd x Dd sẽ sinh ra
Ee x EE sẽ sinh ra 100% E-
Chúng ta tìm tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình, sau đó cộng lại thì sẽ đuợc tỉ lệ của loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.
- Kiểu hình A-B-D-ee có tỉ lệ
- Kiểu hình A-B-ddE- có tỉ lệ
- Kiểu hình A-bbD-E- có tỉ lệ
- Kiểu hình aaB-D-E- có tỉ lệ
Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Câu 22: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp, hai cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho 1 cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 3 : 1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn điều kiện bài toán?
Hướng dẫn giải
Bài toán có 2 cặp tính trạng nhưng tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 1 => (3 : 1) x 1
Sẽ có 2 trường hợp:
- Trường hợp 1 : Tính trạng màu hoa có tỉ lệ 3:1, tính trạng chiều cao có tỉ lệ 100%.
+ Tính trạng màu hoa có tỉ lệ 3: 1 thì kiểu gen của P là Aa x Aa.
+ Tính trạng chiều cao có tỉ lệ 100% thì kiểu gen của P là BB x BB hoặc BB x Bb hoặc BB x bb hoặc bb x bb. Tuy nhiên, vì P tự thụ phấn nên chỉ có 2 sơ đồ lai là BB x BB hoặc bb x bb.
=> Số sơ đồ lai thỏa mãn là = 1 x 2 = 2 sơ đồ lai.
- Trường hợp 2 : Tính trạng màu hoa có tỉ lệ 100%, tính trạng chiều cao có tỉ lệ 3:1.
+ Tính trạng màu hoa có tỉ lệ 100% thì kiểu gen của P là AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa hoặc aa x aa. Vì P tự thụ phấn nên chỉ có 2 sơ đồ là AA x AA hoặc aa x aa.
+ Tính trạng chiều cao có tỉ lệ 3:1 thì kiểu gen của P là Bb x Bb.
=> Số sơ đồ lai thỏa mãn là = 1 x 2 = 2 sơ đồ lai.
=> Có tổng số 4 sơ đồ lai thỏa mãn.=> Đáp án D.
Câu 23: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp, hai cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ: 3:1. Biết rằng không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn điều kiện bài toán?
Hướng dẫn giải
Bài toán có 2 cặp tính trạng nhưng tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 1 => (3 : 1) x 1.
Sẽ có 2 trường hợp:
- Trường hợp 1 : Tính trạng màu hoa có tỉ lệ 3:1, tính trạng chiều cao có tỉ lệ 100%.
+ Tính trạng màu hoa có tỉ lệ 3: 1 thì kiểu gen của P là Aa x Aa.
+ Tính trạng chiều cao có tỉ lệ 100% thì kiểu gen của P là BB x BB hoặc BB x Bb hoặc BB x bb hoặc bb x bb.
=> Số sơ đồ lai thỏa mãn là = 1 x 4 = 4 sơ đồ lai.
- Trường hợp 2: Tính trạng màu hoa có tỉ lệ 100%, tính trạng chiều cao có tỉ lệ 3:1.
+ Tính trạng màu hoa có tỉ lệ 100% thì kiểu gen của P là AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa hoặc aa x aa.
+ Tính trạng chiều cao có tỉ lệ 3:1 thì kiểu gen của P là Bb x Bb.
=> Số sơ đồ lai thỏa mãn là = 1 x 4 = 4 sơ đồ lai.
=> Có tổng số 8 sơ đồ lai thỏa mãn => Đáp án D.
2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Ở 1 loài, bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Có 1 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết mỗi cặp nhiễm sắc thể trên gồm 1 cặp gen dị hợp khác nhau, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tế bào trên sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Mỗi tế bào trên gồm 4 cặp gen dị hợp nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể (AaBbDdEe) => n = 4.
Một tế bào sinh dục đực giảm phân nên số loại giao tử tối đa = 2 loại.
Câu 2: Ở 1 loài động vật, quan sát 3 tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDdEE giảm phân tạo tinh trùng, biết không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là
A. 2 B. 6 C. 8 D. 16
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Ta có 3 x 2 = 6 < 23 => Số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là = 2 x 3 = 6 loại.
Câu 3: Một loài động vật có kiểu gen AaBbddEeHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, loại tinh trùng có 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. B. C. D.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Kiểu gen này có chứa 4 cặp gen dị hợp.
=> Giao tử chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ
Câu 4: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdee x AabbDDEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình B. 12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
C. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình D. 24 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Aa x Aa => 1AA : 2Aa : laa => có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
Bb x bb => lBb : lbb => có 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
Dd x DD => 1DD : lDd => có 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
ee x Ee => lEe : lee => có 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
Sổ loại kiểu gen = 3 x 2 x 2 x 2 = 24 loại.
Số loại kiểu hình = 2 x 2 x 1 x 2 = 8 loại.
Câu 5: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ (P) tiến hành hành tự thụ phấn, thu được F1 có 80% số cây hoa đỏ : 20% số cây hoa vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen ở thể hệ P là:
A. 0,2AA : 0,8Aa. B. 0,5AA : 0,5Aa.
C. 0,8AA : 0,2aa. D. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
Hướng dẫn giải
Đáp án A. Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Có 20% cây hoa vàng => Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ = 0,2.
=> Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: (1 - 4 x 0,2)AA : 4 x 0,2Aa = 0,2AA : 0,8Aa
Câu 6: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có thể thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
B. 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.
C. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
D. 100% thân thấp, hoa đỏ.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Cây thân cao, hoa trắng ở F1 có kiểu gen: AAbb hoặc Aabb.
AAbb x AAbb => AAbb, 100% thân cao, hoa trắng.
Aabb x Aabb => (3AA- : 1aa) x 1bb.
=> Tỉ lệ KH thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.
Câu 7: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy 2 cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể bắt gặp bao nhiêu khả năng sau đây?
I. 100% thân cao, hoa trắng.
II. 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.
III. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.
IV. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.=> Đáp án B.
Cây thân cao, hoa trắng ở F1 có kiểu gen: AAbb, Aabb.
Khi cho 2 cây giao phấn với nhau thì có 3 khả năng xảy ra.
Khả năng 1: AAbb x AAbb => Đời con có 100% AAbb (Thân cao, hoa trắng).=> I đúng.
Khả năng 2: Aabb x Aabb => Đời con có 75% A-bb : 25% aabb (Có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng). II đúng.
Khả năng 3: AAbb x Aabb => Đời con có 100% A-bb (Có tỉ lệ 100% cây thân cao, hoa trắng).
Câu 8: Cho biết, đậu Hà Lan là loài thực vật tự thụ phấn rất nghiêm ngặt (không giao phấn), alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Người ta gieo hạt đậu Hà Lan màu vàng, đến khi thu hoạch lại chỉ có 95% hạt màu vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong những hạt đem gieo có bao nhiêu % không thuần chủng?
A. 4% B. 10% C. 5% D. 20%
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Trong những hạt đem gieo giả sử có tỉ lệ (1-x)AA : xAa
Theo bài ra ta có: Aa x Aa =>
Đời con có 95% hạt màu vàng => Hạt màu xanh chiếm tỉ lệ = 5% = 0,05
Trong những hạt đem gieo thì tỉ lệ không thuần chủng Aa là: x = 0,05 x 4 = 0,2 = 20%.
Câu 9: Ở một loài thực vật, A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% số cây hoa vàng. Các cây hoa vàng tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu đuợc F1 có tỉ lệ 84% số cây hoa vàng : 16% số cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 20%.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 52%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa vàng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng.=> Đáp án D.
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Có 16% cây hoa trắng Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ .
=> giao tử
=> Ở thế hệ P, kiểu gen Aa có tỉ lệ
=> Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 - 0,8 = 0,2 = 20% => (I) đúng.
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:
= (1 - 0,4)2AA : 2(0,4 - 0,16)Aa : 0,16aa = 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa .
=> Cây dị hợp chiếm tỉ lệ = 0,48
=> Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 - 0,48 = 0,52 => (II) đúng.
- F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. => Lấy ngẫu nhiên một cây hoa vàng thì xác suất thu được cây thuần chủng (III) đúng.
(IV) đúng. Vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa => Giao tử A = 0,36 + 0,24 = 0,6 và giao tử a có tỉ lệ = 0,4. Quá trình giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được F2 có tỉ lệ kiểu gen giống F1.
(Ở chương di truyền quần thể, chúng ta sẽ học khái niệm quần thể cân bằng. Khi quần thể có tỉ lệ kiểu gen đạt cân bằng di truyền thì quá trình giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu gen của quần thể cân bằng).
Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định quả xanh; kiểu gen Aa quy định quả vàng. Cho cây quả đỏ giao phấn với cây quả xanh (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 2 loại kiểu hình. Sẽ có tối đa 2 phép lai cho kết quả như vậy.
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2 cho giao phấn với nhau, thu được F3 có 1 loại kiểu hình. Có tối đa 3 phép lai cho kết quả như vậy.
IV. Cho cây quả vàng tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
P: AA x Aa => F1: 1AA : 1 Aa, giao phấn ngẫu nhiên
AA x Aa => F2: 1AA : 1 Aa.
AA x AA => F2: 1AA.
Aa x Aa => F2: 1AA : 2Aa : laa.
I đúng, F2 có 3 loại kiểu gen. 3 loại kiểu hình do trội không hoàn toàn.
II đúng, có 2 phép lai gồm Aa x Aa và Aa x aa.
III. Đúng, ở F3 có 1 loại kiểu hình => 1 cơ thể có kiểu gen AA.
3 phép lai gồm: AA x Aa, AA x AA và AA x aa.
IV đúng. Aa x Aa => F2: 1AA : 2Aa: laa gồm 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Câu 11: Một loài động vật có kiểu gen AaBbDdEE giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 3 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 6 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là
IV. Loại tinh trùng chứa 3 alen lặn chiêm tỉ lệ là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
I đúng. Cơ thể trên gồm 3 cặp gen dị hợp nên số loại tinh trùng tối đa = 23 = 8 loại.
II đúng. 3 tế bào cho tối đa 3.2 = 6 loại tinh trùng.
III. Đúng. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ . Do kiểu gen EE luôn cho giao tử chứa E.
IV. Loại tinh trùng chứa 3 alen lặn thì chỉ chứa 1 alen trội, cặp gen EE luôn cho alen trội E nên 3 cặp gen còn lại không cho alen trội nào => Loại tinh trùng chứa 3 alen lặn
Câu 12: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Phép lai P: AaBbdd x AabbDD, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 6 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
II. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen là 2:2:1:1:1:1.
III. Ở F1,tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1.
IV. Ở F1, loại kiểu hình chứa tất cả các tính trạng trung gian chiếm tỉ lệ là .
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng.=> Đáp án C.
Ở bài này, cần lưu ý rằng tính trạng trội không hoàn toàn. Khi tính trạng trội không hoàn toàn thì số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.
Aa x Aa => 1AA : 2Aa : laa => có 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Bb x bb => lBb : lbb => có 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
dd x DD => lDd => có 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
I sai. Số loại kiểu gen là: 3.2.1 = 6 loại, số loại kiểu hình là: 3.2.1 = 6 loại.
II. đúng, Tỉ lệ kiểu gen = (1:2:1)(1:1) = 2:2:1:1:1:1.
III. đúng. Tỉ lệ kiểu hình là (3:1)(1:1) = 3:3:1:1.
IV. Đúng. Ở F1 loại kiểu hình chứa tất cả các tính trạng trung gian có kiểu gen AaBbDd chiếm tỉ lệ là
Câu 13: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả xanh. Hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cây thân cao, quả đỏ cho tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 9 loại kiểu gen thì loại kiểu hình cây thân thấp, quả xanh ở đời con sẽ chiếm 6,25%.
II. Lấy một cây thân cao, quả đỏ cho lai phân tích, nếu thu được đời con có 2 loại kiểu gen thì kiểu hình cây thân cao, quả đỏ chiếm 50%.
III. Cho các cây thân cao, quả xanh giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tối đa 3 loại kiểu gen.
IV. Cho một cây thân thấp, quả đỏ giao phấn với một cây thân cao, quả xanh thì có thể thu được đời con có 50% cây thấp, quả đỏ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng.=> Đáp ánD.
I đúng. Vì đời con có 9 loại kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AaBb. Khi đó đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 => Cây thân thấp, quả xanh chiếm tỉ lệ
II đúng. Vì khi lai phân tích thu được đời có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ cây thân cao, quả đỏ dị hợp 1 cặp gen. Do đó, kiểu hình A-B sẽ chiếm 50%.
III đúng. Vì nếu cây thân cao, quả xanh có kiểu gen Aabb thì khi giao phấn sẽ cho đời con có tối đa 3 loại kiểu gen.
IV đúng. Vì nếu cây thấp, quả đỏ có kiểu gen aaBB; cây thân cao, quả xanh có kiểu gen Aabb thì đời con sẽ có 50% aaB.
Câu 14: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cây thân cao, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
II. Lấy một cây thân cao, hoa đỏ cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
III. Lấy một cây thân cao, hoa trắng cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 3 loại kiểu gen.
IV. Lấy một cây thân thấp, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 100% cây thấp, hoa đỏ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.=> Đáp án C.
I sai. Vì 2 cặp tính trạng phân li độc lập cho nên đời con không thể có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
II đúng. Vì nếu cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AABb thì khi lai phân tích sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
III đúng. Vì nếu cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen Aabb thì khi tự thụ phấn sẽ cho đời con có 3 loại kiểu gen.
IV đúng. Vì nếu cây thấp, hoa đỏ có kiểu gen aaBB thì đời con sẽ có 100% aaBB.
Câu 15: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho cơ thể (P) có kiểu gen AabbDDEe tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các loại giao tử do cơ thể P tạo ra, loại giao tử có 3 alen trội chiếm tỉ lệ
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.=> Đáp án B.
I sai. Vì cơ thể AabbDDEe có 2 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp lặn và một cặp gen đồng hợp trội cho nên luôn cố định có ít nhất 1 alen trội (từ cặp gen đồng hợp trội). Do đó, bài toán trở thành tìm loại giao tử có 2 alen trội trong số 2 cặp gen dị hợp
II đúng. Vì phép lai AabbDDEe x AabbDDEe có 2 cặp gen dị hợp có một cặp gen đồng hợp lặn và một cặp gen đồng hợp trội nên luôn cố định có ít nhất một tính trạng trội.=> Bài toán trở thành tìm tỉ lệ của cá thể có 2 tính trạng trội trong số 2 cặp gen dị hợp
III đúng. Vì ở phép lai này, đời con luôn cố định có ít nhất một tính trạng trội. Vì vậy bài toán trở thành lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về cả 1 tính trạng trong số 2 cặp gen dị hợp, xác suất thu được cá thể thuần chủng
IV sai. Vì ở bài toán này, P dị hợp 2 cặp gen và có một cặp gen đồng hợp trội cho nên bài toán trở thành lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng
Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho cơ thể (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các loại giao tử do cơ thể P tạo ra, loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng.=> Đáp án C.
I đúng. Vì cơ thể AaBbDd có 3 cặp gen dị hợp, do đó loại giao tử có 2 alen trội trong số 3 cặp gen dị hợp
II đúng. Vì phép lai AaBbDd AaBbDd có 3 cặp gen dị hợp.=> Cá thể có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ :
III đúng. Vì lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng
IV đúng. Vì lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng
Câu 17: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông trắng.
IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông xám : 1 con lông vàng : 1 con lông trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án D.
I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A1A3xA2A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là:
1A1A2:1A1A4:1A2A3:1A3A4. Và có 3 loại kiểu hình là: lông đen (1A1A2: 1A1A4 ); lông xám (1A2A3); lông vàng (1A3A4).
II đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A1A1 x A3A3. Thì đời con có 1 loại kiểu gen là và có 1 loại kiểu hình.
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A4A4.
IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 x A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Câu 18: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng.=> Đáp án D.
I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A2A4 x A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là:
1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4 . Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám (1A2A3 : 1A2A4); lông vàng (1A3A4); lông trắng (1A4A4).
II đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4. => Có 1 lông đen : 1 lông vàng.
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4. => Có 1 lông đen : 1 lông xám.
IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 x A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ => Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F3, xác suất cây này có kiểu gen đồng hợp là
(2) F2 và F3 có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau.
(3) Trên mỗi cây F3 chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa trắng chiếm 25%.
(4) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F3 giao phấn với các cây hoa trắng, trong số các cá thể thu được ở đời con, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ .
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (3) => Đáp án D.
Sơ đồ lai: AA aa thu được F1 có Aa.
F1 lai với nhau thu được F2 có 1AA : 2Aa : laa.
Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình giống F2. Vì tỉ lệ kiểu gen ở F2 đạt cân bằng di truyền cho nên khi F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 cũng cân bằng di truyền giống F2.
(2) đúng.
Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : laa.
- (1) đúng. Vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa => Cây thuần chủng
- (3) đúng. Vì mỗi kiểu gen chỉ có một kiểu hình. Cho nên kiểu gen AA hoặc Aa quy định hoa đỏ; Kiểu gen aa quy định hoa trắng. Và cây hoa trắng
(4) sai. Vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa sẽ cho 2 loại giao tử là 2A và 1a. Các cây hoa đỏ này giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ
Câu 20: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây Aa tự thụ phấn được F1. Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao ở F1, xác suất để trong số 4 cây này chỉ có 3 cây thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
- Cây Aa tự thụ phấn sẽ cho F1 có 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
- Trong các cây thân cao F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ , cây không thuần chủng
Vậy lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao, xác suất để có 3 cây thuần chủng là:
Câu 21: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây (P) thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng được 100% cây thân cao, hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2. Cho các dự đoán sau đây, theo lí thuyết có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 xác suất thu được cây thuần chủng là
II. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 tự thụ phấn đời con thu được tất cả các cây thân cao, hoa trắng.
III. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 tự thụ phấn đời con thu được 75% số cây thân cao, hoa trắng.
IV. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn với nhau thu được đời con tất cả các cây đều có thân cao, hoa trắng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen lAAbb : 2Aabb => Cây thuần chủng
II đúng. Thân cao, hoa trắng có kiểu gen AAbb x AAbb => 100% Aabb hoặc Aabb x Aabb
=> 100% A-B-.
III đúng. Aabb x Aabb => 3A-bb : laabb => thân cao, hoa trắng .
IV sai. Thân cao, hoa trắng giao phấn với nhau: AAbb x AAbb => 100% Aabb hoặc Aabb x Aabb
=> 100% A-B-.
Nếu 2 cây đều có kiểu gen Aabb thì Aabb x Aabb => 3A-bb : laabb => thân cao, hoa trắng
Câu 22: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Lấy hạt phấn của 1 cây hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây hoa trắng (P), thu được F1 có 100% số cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn điều kiện bài toán?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chỉ có 1 sơ đồ lai thỏa mãn, đó là => Đáp án A.
Câu 23: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Lấy hạt phấn của 1 cây hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% số cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn điều kiện bài toán?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Có 2 sơ đồ lai thỏa mãn điều kiện bài toán, đó là AA x AA và AA x Aa.
=> Đáp án B.
Câu 24: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp, D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; ba cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho 1 cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 3:1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn điều kiện bài toán?
A. 8. B. 6. C. 12. D. 4.
Hướng dẫn giải
Bài toán có 3 cặp tính trạng nhưng tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 3 : 1 => (3 : 1) x 1 x 1.
Sẽ có 3 trường hợp:
- Trường hợp 1: Tính trạng màu hoa có tỉ lệ 3:1, hai tính trạng còn lại có tỉ lệ 100%.
+ Tính trạng màu hoa có tỉ lệ 3: 1 thì kiểu gen của P là Aa x Aa .
+ Tính trạng chiều cao có tỉ lệ 100% thì kiểu gen của P là BB x BB hoặc bb x bb.
+ Tính trạng kích thước quả có tỉ lệ 100% thì kiểu gen của P là DD x DD hoặc dd x dd.
Số sơ đồ lai thỏa mãn là = 1 x 2 x 2 = 4 sơ đồ lai.
- Trường hợp 2: Tính trạng chiều cao có tỉ lệ 3:1, hai tính trạng còn lại có tỉ lệ 100%.
Số sơ đồ lai thỏa mãn là = 1 x 2 x 2 = 4 sơ đồ lai.
- Trường hợp 3: Tính trạng kích thước quả có tỉ lệ 3:1, hai tính trạng còn lại có tỉ lệ 100%.
=> Số sơ đồ lai thỏa mãn là = 1 x 2 x 2 = 4 sơ đồ lai.
=> Tổng số 12 sơ đồ lai thỏa mãn.
=> Đáp án C.
Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay, chi tiết khác:
- Tổng hợp kiến thức Tương tác gen
- Phương pháp giải bài tập Tương tác gen
- Bài tập Tương tác gen (có lời giải)
- Tổng hợp kiến thức Hoán vị gen
- Phương pháp giải bài tập Hoán vị gen
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)