Lệnh SELECT DATABASE trong SQL



Khi bạn có nhiều Database trong SQL Schema, thì trước khi bắt đầu hành động của bạn, bạn sẽ cần chọn lựa một Database để thực hiện các hành động của bạn trên đó.

Lệnh USE trong SQL được sử dụng để chọn bất kỳ Database nào đang tồn tại trong SQL Schema.

Cú pháp

Cú pháp cơ bản của lệnh USE trong SQL như sau:

USE ten_co_so_du_lieu;

Ở đây, ten_co_so_du_lieu luôn luôn là duy nhất bên trong RDBMS.

Ví dụ

Bạn có thể kiểm tra các Database khả dụng như sau:

SQL> SHOW DATABASES;
+--------------------+
| Database           |
+--------------------+
| information_schema |
| AMROOD             |
| VIETJACK     |
| mysql              |
| orig               |
| test               |
+--------------------+
6 rows in set (0.00 sec)

Bây giờ, nếu bạn muốn làm việc với AMROOD, thì bạn cần thực thi lệnh SQL sau để bắt đầu làm việc với Database này:

SQL> USE AMROOD;

Lệnh SELECT trong SQL

Lệnh SELECT trong SQL được sử dụng để truy vấn hoặc thu nhận dữ liệu từ một bảng trong cơ sở dữ liệu. Lệnh này là lệnh được sử dụng phổ biến và khá thường xuyên trong dãy các lệnh SQL. Nếu bạn muốn lấy thông tin từ cột cụ thể hoặc tất cả các cột từ một bảng, bạn sử dụng truy vấn SELECT trong SQL.

Cú pháp cơ bản của lệnh SELECT như sau:

SQL> SELECT danh_sach_cot FROM ten_bang 
[Menh_de WHERE]  
[Menh_de GROUP BY]  
[Menh_de HAVING]  
[Menh_de ORDER BY];  

Chẳng hạn, với bảng SINHVIEN đã tạo ở các chương trước, bạn có thể có lệnh SELECT sau:

SQL> SELECT TEN, TUOI, HOCPHI FROM SINHVIEN;