Biểu thức trong SQL



Một biểu thức (expression) là một tổ hợp của một hoặc nhiều giá trị, toán tử, và hàm trong SQL mà ước lượng một giá trị.

Biểu thức trong SQL là giống như công thức và chúng được viết trong ngôn ngữ truy vấn. Bạn cũng có thể sử dụng chúng để truy vấn Database cho một tập hợp dữ liệu cụ thể.

Cú pháp của biểu thức trong SQL

Bạn xem xét cú pháp cơ bản của lệnh SELECT trong SQL như sau:

SELECT cot1, cot2, cotN 
FROM ten_bang 
WHERE [Dieu_Kien|BIEU_THUC];

Phần dưới trình bày các loại biểu thức khác nhau trong SQL:

Biểu thức Boolean trong SQL

Biểu thức Boolean trong SQL lấy dữ liệu dựa trên cơ sở của việc so khớp giá trị đơn. Dưới đây là cú pháp:

SELECT cot1, cot2, cotN 
FROM ten_bang 
WHERE BIEU THUC SO KHOP GIA TRI DON;

Bạn xét bảng SINHVIEN có các bản ghi sau:

SQL> SELECT * FROM SINHVIEN;
+----+---------+-----+-----------+--------+
| ID |  TEN    | TUOI|  KHOAHOC  | HOCPHI |
+----+---------+-----+-----------+---------+
|  1 | Hoang   |  21 | CNTT      | 4       |
|  2 | Viet    |  19 | DTVT      | 3.0     |
|  3 | Thanh   |  18 | KTDN      |  4      |
|  4 | Nhan    |  19 | CK        |   4.5   |
|  5 | Huong   |  20 | TCNH      |   5     |
+----+---------+-----+-----------+---------+
5 rows in set (0.00 sec)

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của biểu thức Boolean trong SQL:

SQL> SELECT * FROM SINHVIEN WHERE HOCPHI = 5;
+----+-------+-----+---------+----------+
| ID | TEN  | TUOI | KHOAHOC | HOCPHI   |
+----+-------+-----+---------+----------+
|  5 | Huong   |  20 | TCNH      |   5     |
+----+-------+-----+---------+----------+
1 row in set (0.00 sec)

Biểu thức số học trong SQL

Biểu thức số học trong SQL được sử dụng để thực hiện bất kỳ hoạt động toán học nào trong các truy vấn. Dưới đây là cú pháp:

SELECT bieu_thuc_so_hoc AS  TEN_HOAT_DONG
[FROM ten_bang
WHERE Dieu_Kien] ;

Ở đây, bieu_thuc_so_hoc được sử dụng cho biểu thức toán học hoặc bất kỳ công thức nào. Dưới đây là ví dụ minh họa cách sử dụng của biểu thức số học trong SQL:

SQL> SELECT (7 + 8) AS ADDITION
+----------+
| ADDITION |
+----------+
|       15 |
+----------+
1 row in set (0.00 sec)

Có một số hàm có sẵn như avg(), sum(), count(), … để thực hiện công việc tính toán về toàn bộ dữ liệu trong một bảng hoặc một cột cụ thể.

SQL> SELECT COUNT(*) AS "RECORDS" FROM SINHVIEN; 
+---------+
| RECORDS |
+---------+
|       5 |
+---------+
1 row in set (0.00 sec)

Biểu thức Date trong SQL

Biểu thức Date trong SQL trả về các giá trị date và time của hệ thống hiện tại:

SQL>  SELECT CURRENT_TIMESTAMP;
+---------------------+
| Current_Timestamp   |
+---------------------+
| 2015-9-11 09:30:15 |
+---------------------+
1 row in set (0.00 sec)

Cú pháp khác của biểu thức Date là như sau:

SQL>  SELECT  GETDATE();;
+-------------------------+
| GETDATE                 |
+-------------------------+
| 2015-9-11 09:30:18.130 |
+-------------------------+
1 row in set (0.00 sec)