5+ Soạn bài Qua đèo ngang (mới)
Qua đèo ngang - lớp 8 Chân trời sáng tạo
Qua đèo ngang - lớp 8 Cánh diều
Qua đèo ngang - lớp 8 Kết nối tri thức
Lưu trữ: Soạn bài Qua đèo ngang (sách Văn 7 cũ)
Câu 1 (trang 103 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
- Đây là một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Đặc điểm:
+ Bài thơ này có 8 câu mỗi câu bảy chữ
+ Hiệp vần ở chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6 và 8.
+ Đối: câu 3 đối với câu 4, câu 5 đối với câu 6.
Câu 2 (trang 103 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
- Cảnh tượng đèo Ngang được miêu tả trong buổi chiều tà
- Đây là thời điểm dễ gợi buồn, gợi thương, gợi nhớ cho con người, chính vì thế tác giả dễ dàng bộc lộ nỗi buồn, sự cô đơn của mình.
Câu 3 (trang 103 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
Cảnh đèo Ngang được miêu tả qua những chi tiết:
- Không gian: Rộng lớn, hoang sơ, rậm rạp, vắng vẻ
- Thời gian: Chiều tối
- Cảnh vật: cỏ, cây, hoa, lá, dãy núi, con sông, cái chợ, mấy túp nhà,
- Âm thanh: có tiếng chim cuốc và chim đa đa
- Cuộc sống con người: có vài chú tiều phu dưới núi, lác đác mấy ngôi nhà, cái chợ
- Các từ láy lác đác, lom khom: Gợi lên sự thưa thớt, ít ỏi.
- Từ tượng thanh nhà nhà, gia gia: Tiếng kêu quốc quốc, gia gia khắc khoải càng gợi lên cảm giác buồn giữa không gian hoang vắng
Câu 4 (trang 103 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
Nhận xét về cảnh tượng đèo Ngang: là một cảnh tượng đẹp, hùng vĩ nhưng hoang sơ, buồn vắng, hiu quạnh và thiếu sự sống của con người
Câu 5 (trang 103 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
- Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan: Buồn, cô đơn, nhớ nước, thương nhà
- Cách thể hiện trực tiếp:
- Cách thể hiện gián tiếp:
+ Tác giả mượn cảnh đèo Ngang hùng vĩ, hoang vắng, hiu quạnh vật để giãi bày tâm trạng buồn, cô đơn
+ Mượn tiếng để gợi nỗi nhớ nước, thương nhà.
- Cách thể hiện trực tiếp: Ở câu thơ cuối, biểu cảm trực nỗi buồn, nỗi cô đơn thầm kín, hướng nội của tác giả
Câu 6 (trang 103 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
Giữa cảnh trời, non, nước và một mảnh tình riêng có quan hệ đối lập nhau:
Cảnh càng rộng lớn thì con người càng cô đơn nhỏ bé.
Làm cho nỗi buồn, sự cô đơn của tác giả càng lớn hơn, nặng nề hơn.
Câu 1 (trang 103 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
Hàm nghĩa của cụm từ ta với ta:
- Bà Huyện Thanh Quan bước tới Đèo Ngang bắt gặp một không gian núi non trùng điệp, biển cả mênh mông. Trước không gian to lớn, vô hạn của vụ trụ con người nhỏ bé, mong manh.
- Ta với ta – chính là việc con người đối diện với sự cô đơn của mình. Hai ta mà là một, sự cô đơn trở nên tuyệt đối.
Câu 2 (trang 103 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
Học thuộc lòng bài thơ
Xem thêm các bài soạn bài Qua đèo ngang hay khác:
Bài giảng: Qua đèo ngang - Cô Trương San (Giáo viên VietJack)
B. Tác giả
- Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở thế kỉ XIX, chưa rõ năm sinh, năm mất.
- Quê quán: làng Nghi Tàm, nay thuộc quận Tây Hồ, Hà Nội.
- Chồng bà làm tri huyện Thanh Quan (thuộc Thái Ninh), tỉnh Thái Bình, do đó mà có tên gọi Bà Huyện Thanh Quan
- Bà là một trong số nữ sĩ tài danh hiếm có trong thời đại ngày xưa, hiện còn để lại sáu bài thơ Đường luật.
- Thơ bà thể hiện lòng yêu mến cảnh quan thiên nhiên, đất nước và tâm sự u hoài trước thế sự đổi thay. Tác phẩm nào của bà cũng buồn thương da diết, trang nhã và rất điêu luyện.
C. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh ra đời
- Bài thơ được sáng tác khi bà từ trên đường từ Bắc Hà vào Huế nhận chức “Cung Trung giáo tập”
b. Thể loại
- Thất ngôn bát cú Đường luật.
c. Bố cục (4 phần )
- Phần 1 (hai câu đề): Cái nhìn chung về cảnh vật Đèo Ngang.
- Phần 2 (hai câu thực): Cuộc sống của con người ở Đèo Ngang.
- Phần 3 (hai câu luận): Tâm trạng của tác giả.
- Phần 4 (hai câu kết): Nỗi cô đơn đến tột cùng của tác giả.
d. Giá trị nội dung và nghệ thuật
- Giá trị nội dung
Bài thơ “Qua Đèo Ngang” cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống của con người nhưng còn hoang sơ, đồng thời, thể hiện nỗi nhớ nước, thương nhà, nỗi buồn thầm lặng, cô đơn của tác giả.
- Giá trị nghệ thuật
+ Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
+ Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
+ Sử dụng từ láy gợi hình gợi cảm và nghệ thuật đối lập, đảo ngữ.
Xem thêm các bài Soạn văn lớp 7 cực ngắn, hay khác:
- Soạn bài Bạn đến chơi nhà
- Soạn bài Chữa lỗi về quan hệ từ
- Soạn bài Viết bài tập làm văn số 2 - Văn biểu cảm
- Soạn bài Xa ngắm thác núi Lư
- Soạn bài Từ đồng nghĩa
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 7 hay khác:
- Soạn Văn 7 (hay nhất)
- Soạn Văn 7 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 7 (siêu ngắn)
- Văn mẫu lớp 7
- Tác giả - Tác phẩm Văn 7
- Lý thuyết, Bài tập Tiếng Việt - Tập làm văn 7
- 1000 câu trắc nghiệm Ngữ văn 7 có đáp án
- Giải vở bài tập Ngữ văn 7
- Top 48 Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều