Soạn bài Ôn tập phần văn học Lớp 12 kì 1 ngắn nhất năm 2021

I. Nội dung ôn tập
II. Phương pháp ôn tập

Câu 1 (trang 214- SGK)
- Các chặng phát triển của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến 1975:
   + Chặng đường từ 1945 đến 1954.
  + Chặng đường từ năm 1955 đến 1964.
  + Chặng đường từ 1965 đến 1975.
→ Những thành tựu chủ yếu:
- Chặng đường từ 1945 đến 1954
  + Từ năm 1945 – 1946: tác phẩm phản ánh không khí vui sướg khi đất nước độc lập.
  + Từ năm 1946 – 1954:
   • Thể loại truyện và ký: mở đầu cho văn xuôi kháng chiến chống Pháp: Đôi mắt, Nhật ký ở rừng ( Nam Cao)...
   • Thơ ca: cảm hứng xuyên suốt là tình yêu quê hương, đất nước, ca ngợi cuộc kháng chiến và con người và con người kháng chiến: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh), Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm),............
   • Kịch: phản ánh hiện thực cách mạng và kháng chiến.

- Chặng đường từ năm 1955 đến 1964:-
  + Văn xuôi: bao gồm tiểu thuyết, truyện ngắn, ký đề tài bao quát được khá nhiều hiên thực cuộc sống.
  + Thơ ca cảm hứng chủ đạo là sự hồi sinh của đất nước sau những năm kháng chiến chống Phá: tập Gió lộng (Tố Hữu), tập thơ Ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên).....
- Chặng đường từ 1965 đến 1975:
  + Văn xuôi: phản ánh nhanh nhạy và kịp thời cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam anh dũng.
  + Thơ ca: đạt được nhiều thành tựu xuất sắc, là một bước phát triển mới của thơ ca Việt Nam hiện đại.
   • Tập trung thể hiện cuộc gia quân vĩ đại dân tộc.
   • Khám phá sức mạnh của con người.
   • Sự xuất hiện những đóng góp của thế hệ nhà thơ trẻ thời kỳ chống Mỹ cứu nước, đem đến cho thơ hiện đại tiếng thơ mới mẻ, sôi nổi, giàu suy tư, triết lí.
Câu 2 (trang 215- SGK)
- Văn học vận động theo khuynh hướng cách mạng hóa
  + Phản ánh cuộc đấu tranh, kháng chiến, cổ vũ tinh thần chiến đấu
   + Tái hiện các chặng đường lịch sử, nhiệm vụ chính trị qua các đề tài: Tổ quốc, xã hội chủ nghĩa…
- Nền văn học hướng tới đại chúng
   + Cảm hứng đất nước của nhân dân
   + Các tác giả quan tâm tới đời sống của người lao động, nỗi khổ của người nghèo.
   + Dung lượng ngắn gọn, chủ đề rõ ràng, ngôn ngữ dễ thuộc, dễ nhớ
- Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
  + Khuynh hướng sử thi:
   • Các tác phẩm phản ánh những vấn đề có ý nghĩa sống còn với đất nước.
   • Người cầm bút nhìn cuộc đời bằng con mắt bao quát lịch sử, dân tộc và thời đại
   • Tác phẩm tiêu biểu: Đất nước đứng lên, Rừng xà nu – Nguyên Ngọc, Người mẹ cầm súng – Nguyễn Thi, thơ ca của Tố Hữu...
  + Cảm hứng lãng mạn:
   • Trong những năm có chiến tranh, lòng người vẫn tràn đầy mơ ước và hướng tới tương lai.
   • Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng, và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc.
cảm hứng lãng mạn, nâng đỡ con người Việt Nam vượt lên thử thách, gian lao.
Câu 3 (trang 215- SGK)
- Quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh
  + coi văn học là một vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng
   + luôn chú trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học
   • Nhà văn phải miêu tả cho hay, cho chân thật, hùng hồn, hiện thực phong phú của đời sống và phải giữ tình cảm chân thật
   • Nhà văn phải có ý thức đề cao cốt cách trong dân tộc mình
   • Nhà văn phải tìm tòi sáng tạo.
  + Khi cầm bút bao giờ Bác cũng xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức của tác phẩm.
   • tự đặt câu hỏi, viết cho ai? Viết để làm gì?
   • Sau đó mới quyết định viết cái gì, xác định nội dung, viết như thế nào?
- Quan điểm sáng tác trên đã chi phối đặc điểm sự nghiệp văn học của Bác có tư tưởng sâu sắc, có hình thức biểu hiện sinh động, đa dạng.
Câu 4 (trang 215- SGK)
- Mục đích và đối tượng của bản Tuyên ngôn Độc lập:
  + Mục đích:
   • Khẳng định chủ quyền của nước Việt Nam
   • Bác bỏ luận điệu xảo trá của thực dân Pháp
   • Tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của bạn bè lương tri trên thế giới.
  + Đối tượng
   • Quốc dân đồng bào miền Nam
   • Nhân dân thế giới mà chủ yếu là lực lượng thù địch, đặc biệt là thực dân Pháp.
- Tuyên ngôn độc lập vừa là một áng văn chính luận mẫu mực vừa là một áng văn chan chứa những tình cảm lớn.
  + Nội dung:
   • Tác phẩm thể hiện tầm văn hóa lớn của một vị lãnh tụ vĩ đại, am hiểu tri thức văn hóa của nhân loại
   • Bản tuyên ngôn còn thể hiện tư tưởng lớn, đề cập đến quyền con người, quyền dân tộc.
  + Nghệ thuật: lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, ngôn ngữ hùng hồn.
Câu 5 (trang 215- SGK)
- Tố Hữu là nhà thơ trữ tình – chính trị bởi:
  + Hồn thơ Tố Hữu luôn hướng tới cái ta chung với niềm vui lớn, con người lớn của cả con người cách mạng và cả dân tộc.
  + Thơ Tố Hữu mang đậm tính sử thi, luôn đề cập tới vấn đề có ý nghĩa toàn dân.
  + Cảm hứng chủ đạo là cảm hứng lịch sử, dân tộc.
  + Con người trong thơ Tố Hữu là con người của sự nghiệp chung với những cố gắng phi thường, mang tầm vóc lịch sử của thời đại.
  + Giọng điệu tự nhiên, chân thành, đằm thắm.
- Khuynh hướng sử thi và lãng mạn trong thơ Tố Hữu:
  + Khuynh hướng sử thi:
   • Tập trung khắc họa những biến cố quan trọng tác động mạnh mẽ đến vận mệnh dân tộc.
   • Hình tượng trung tâm: con người mang vẻ đẹp của cả dân tộc, cộng đồng
   • Cảm hứng chủ đạo: cảm hứng lịch sử - dân tộc ngợi ca.
  + Cảm hứng lãng mạn:
   • Khẳng định lí tưởng, niềm tin vào tương lai, cách mạng.
   • chú trọng tác động tình cảm qua nhạc điệu, tâm tình thủ thỉ
Câu 6 (trang 215- SGK)
- Phương diện nội dung:
  + Vẻ đẹp đặc trưng cho tâm hồn, cốt cách của dân tộc Việt Nam:
   • Tình cảm tha thiết gắn bó với cội nguồn, với quá khứ: “Mình về mình có nhớ ta... nhìn sông nhớ nguồn”...
   • Tình cảm gắn bó, chia ngọt, sẻ bùi, đồng cam cộng khổ: “Trám bùi để rụng...
   • Tinh thần lạc quan cách mạng, yêu đời: “Gian nan đời vẫn... núi đèo
   • Tinh thần đoàn kết đồng lòng chung sức kháng chiến: “Nhớ khi giặc đến... cả chiến khu một lòng”.
   • Niềm tự hào dân tộc trước sự trưởng thành của Cách mạng: “Những đường Việt Bắc... mũ nan”.
  + đề cập tới những phương diện đặc trưng nhất trong đời sống của con người Việt Nam như đời sống sinh hoạt “bát cơm sẻ nửa”, đời sống học tập “lớp học i tờ”, ...
  + Việt Bắc còn thể hiện thành công những bức tranh đặc trưng cho thiên nhiên dân tộc
- Phương diện nghệ thuật
  + thể thơ lục bát
  + giọng thơ mềm mại, uyển chuyển, giàu tính nhạc, dễ đi vào lòng người
  + hình thức đối đáp trong ca dao trữ tình truyền thống
  + cách xưng hô: ta – mình mộc mạc, dân dã, thấm đượm nghĩa tình quân dân.
  + ngôn ngữ thuần Việt, giản dị, dễ thuộc, dễ nhớ. Hình ảnh thơ gần gũi, đời thường nhiều sức gợi.
  + tình yêu thiên nhiên, con người Việt Bắc sâu nặng nghĩa tình.
Câu 7 (trang 215- SGK)
- Trong bài Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc (Phạm Văn Đồng):
  + Phần mở đầu: nêu luận điểm trung tâm Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ lớn của dân tộc phải được tìm hiêu và đề cao hơn nữa.
  + Phần thân bài: những nét đặc sắc về cuộc đời và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu.
   • Luận điểm 1: Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ yêu nước
   • Luận điểm 2: Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu
   • Luận điểm 3: Giá trị nghệ thuật của tác phẩm Lục Vân Tiên.   + Phần kết bài: khẳng định cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu là một tấm gương sáng.
Cách sắp xếp các luận điểm như vật là phù hợp với nội dung của bài viết, khác với trật tự thông thường ở chỗ nói về con người của Nguyễn Đình Chiểu sau đó mới trình bày những nét đặc sắc trong thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu.
- Trong bài Mấy ý nghĩ về thơ (Nguyễn Đình Thi):
  + Thơ là tiếng nói tâm hồn của con người.
  + Hình ảnh, tư tưởng, tính chân thực trong thơ
  + Ngôn ngữ thơ khác các loại hình ngôn ngữ văn học khác như kịch, truyện, kí.
- Trong bài Đô - xtôi - ép - xki (X.Xvai – gơ):
  + Nỗi khổ vật chất, tinh thần và sự vươn lên của nhà văn.
  + Vinh quang và cay đắng trong cuộc đời Đô - xtôi - ép - xki.
  + Cái chết của ông và sự yêu mến, khâm phục của nhân dân dành cho Đô - xtôi - ép xki, tác dụng to lớn tỏa ra từ cuộc đời và văn chương của ông đối với nước Nga.
Câu 8 (trang 215- SGK)
→ Hình tượng người lính Tây Tiến
- Chân dung hiện thực của người lính:
  + “ không mọc tóc”: cạo trọc đầu để thuận tiện cho việc giáp lá cà, có người sốt đến rụng tóc
  + “xanh màu lá”: nước da xanh xao do ăn uống thiếu thốn, bệnh tật,…
  + Bên trong: toát lên dũng khí anh hùng và dũng mãnh
- Tâm hồn lãng mạn của người lính:
  + Trong đêm hội đuốc hoa: người lính Tây Tiến say mê vẻ đẹp phương xa xứ lạ xây đắp nên hồn thơ
  + giấc mơ hào hoa: Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
- Sự hi sinh cao cả của người lính Tây Tiến:
  + Trong cuộc hành quân gian nan vất vả, người lính Tây Tiến không thể tránh được sự mệt mỏi “đoàn quân mỏi”.
  + Người lính Tây Tiến coi cái chết “nhẹ tựa lông hồng”.
  + Miêu tả những cái chết không bi lụy
  + Cái chết trở nên bất tử cùng núi sông
→ So sánh với bài Đồng chí (Chính Hữu)
- Cảnh và người được được thể hiện trong cảm hứng hiện thực
- Tác giả tập trung tô đậm cái bình thường, cái có thật của cuộc sống: hình ảnh người nông dân cày lam lũ, sức mạnh của tinh thần đồng đội kề vai sát cánh bên nhau
Câu 9 (trang 215- SGK)
- Nội dung:
  + Nguyễn Đình Thi khắc họa hình tượng đất nước đặt hình tượng đất nước trong mối quan hệ với quá khứ và tương lai.
  + Nguyễn Khoa Điềm đưa ra quan niệm mới mẻ về đất nước: “đất nước này là đất nước của nhân dân”
- Nghệ thuật:
   + Đất Nước của Nguyễn Đình Thi mang màu sắc hiện đại được dựng lên bằng cảm hứng khái quát, mang chất sử thi với giọng điệu trầm hùng, sâu lắng, hình ảnh hàm súc...
  + Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm đậm đà màu sắc dân gian được hiện lên trên nhiều bình diện của văn hóa dân gian như lịch sử, địa lí, phong tục,.. giọng điệu giàu chất trữ tình, mang đậm tính triết lí, suy tư
Câu 10 (trang 215- SGK)
→ Hình tượng sóng trong bài thơ Sóng
- Những trạng thái đối nghịch và khát khao táo bạo của sóng
  +Sóng luôn tồn tại ở những trạng thái đối nghịch: dữ dội- dịu êm, ồn ào- lặng lẽ
  + Giống như tâm hồn người con gái đang yêu lúc nào cũng biến động
  + Cháy bỏng khát khao thấu hiểu trong tình yêu , chủ động đi tìm sự thấu hiểu đó

Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể

- Sự tương đồng giữa tình yêu và biển cả: sóng mãi xô bờ, khát vọng tình yêu là muôn thủa
- Trước tình yêu thi sĩ đi tìm câu trả lời cho câu hỏi nói sóng bắt đầu, nơi nào ta yêu nhau nhưng đành bất lực
- Nỗi nhớ của sóng: sóng nhớ bờ cồn cào da diết đến không ngủ được
- Nỗi nhớ của lòng em: cả trong mơ còn thức
- Tình yêu chung thủy dù đi ngược về xuôi vào Nam ra Bắc lòng em luôn hướng về anh, dù muôn vàn cách trở sóng luôn tới bờ, lòng em cũng như thế
- Nỗi niềm tiếc nuối thời gian ngắn ngủi: cuộc đời dài thế, năm tháng vẫn qua,....
- Khát vọng về một tình yêu vĩnh cửu được tan hết mình vào tình yêu như những con sóng nhỏ ngàn năm còn vỗ bờ
→ Tâm hồn người phu nữ là
- Một tâm hồn rất chân thành, sôi nổi và mạnh mẽ, hết mình trong tình yêu
- Tâm hồn ấy mạnh dạn thành thực tự bộc lộ nhưng vẫn đầy nữ tính và rất thủy chung,
- nhạy cảm với cái hữu hạn của cuộc đời nên khát khao một tình yêu vĩnh hằng
Câu 11 (trang 215- SGK)
- Dọn về làng (Nông Quốc Chấn):
  + Nội dung:
   • Miêu tả chân thực về nỗi khổ của nhân dân.
   • Tố cáo tội ác tàn bạo của thực dân Pháp.
  + Nghệ thuật:
   • Lối diễn đạt giản dị, dễ hiểu, chân thực
   • Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh: Người đông như kiến, súng đầy như cửi,...
- Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên):
  + Nội dung: khát vọng và niềm hân hoan trong tâm hồn nhà thơ khi trổ về với nhân nhân, đất nước.
  + Nghệ thuật: hình ảnh, liên tưởng bất ngờ, cảm xúc gắn với suy tưởng, triết lí.
- Đò lèn (Nguyễn Duy):
  + Nội dung:
   • hình ảnh lam lũ, tần tảo của người bà bên cạnh sự vô tư của người cháu.
   • Sự thức tỉnh của người cháu trước quy luật đơn giản mà nghiệt ngã của cõi đời đề càng đau đớn, xót thương vì bà.
  + Nghệ thuật: khai thác tối đa thủ pháo đối lập, ngôn ngữ tự nhiên, giản dị.
- Bác ơi (Tố Hữu)
  + Nội dung:
   • khắc họa hình tượng Bác Hồ: một con người sống có lí tưởng cao cả, giàu tình nhân ái, ân nghĩa, khiêm tốn, giản dị
   • bày tỏ tình cảm của mọi người Việt Nam trước sự ra đi của Bác.
  + Nghệ thuật:
   • thể thơ tám tiếng, sử dụng nhiều biện pháp tư từ như so sánh, ẩn dụ
   • giọng điệu trữ tình đặc trưng.
Câu 12 Phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân
- Điểm thống nhất: khám phá, phát hiện vẻ đẹp ở khía cạnh tài hoa.
  + Chữ người tử tù nhìn nhận con người ở phương diện tài hoa nghệ sĩ
  + Người lái đò sông Đà được nhìn nhận trên phương diên của một chiến sĩ trên mặt trận sông Đà.
- Nét riêng
  + Trước cách mạng:
   • Đề tài: mang tâm sự của một người hoài cổ, quay về với vẻ đẹp xưa
   • Nhân vật là những nhân vật đặc tuyến: nhà nho, tài tử, có khí phách hiên ngang.
   • Giọng điệu: bất bình trước xã hội mang tính chất khinh bạc
   • Tiêu biểu: Chữ người tử tù,....
  + Sau cách mạng:
   • Đề tài: cuộc sống chiến đấu và lao động của nhân dân và hiện thực đất nước.
   • Nhân vật là những con người đời thường, người lao động bình thường
   • Giọng điệu: thân tình
   • Tiêu biểu: Người lái đò sông Đà,....
Câu 13 (trang 215- SGK)
- Vẻ đẹp của dòng sông Hương phong phú, đa dạng như tâm hồn con người được thể hiện bằng một ngòi bút đặc sắc đầy cảm hứng và tài hoa của tác giả trong thể loại bút kí.
- So sánh liên tưởng độc đáo cùng với những hiểu biết sâu rộng về lịch sử văn hóa, nghệ thuật...
- Ngôn ngữ phong phú, mềm mại, giàu hình ảnh, vận dụng kết hợp các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hóa...
- Kết hợp nhuần nhuyễn, điêu luyện giữa cảm xúc và trí tuệ, giữa chủ quan và khách quan

Xem thêm các bài soạn Ôn tập phần văn học Lớp 12 kì 1 hay, ngắn khác:

B. Kiến thức cơ bản

1. Nắm được một cách hệ thống và vận dụng linh hoạt những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam và văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ Văn lớp 12, kì I.

2. Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ: sự kiện, tác giả, tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ văn học.

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 12 ngắn nhất năm 2021 hay khác:


Các loạt bài lớp 12 khác