Xử lý ngoại lệ (Exception) trong Servlet
Khi một Servlet ném một Exception, thì Web container tìm kiếm các cấu hình (Configuration) trong web.xml mà sử dụng phần tử loại exception này để kết nối với loại exception đã ném.
Bạn sẽ phải sử dụng phần tử error.page trong web.xml để xác định sự triệu hồi của các Servlet trong phản hồi tới các exceptions hoặc HTTP status codes cụ thể.
Cấu hình web.xml
Giả sử, bạn có một Servlet là ErrorHandler mà sẽ được gọi bất cứ khi nào có bất kỳ exception hoặc error nào được định nghĩa. Sau đây sẽ là entry được tạo trong web.xml
ErrorHandler ErrorHandler ErrorHandler /ErrorHandler 404 /ErrorHandler 403 /ErrorHandler javax.servlet.ServletException /ErrorHandler java.io.IOException /ErrorHandler
Nếu bạn muốn có một Error Handler chung cho tất cả Exception, thì bạn nên định nghĩa error-page sau thay cho việc định nghĩa từng phần tử error-page riêng biệt cho mỗi exception.
java.lang.Throwable /ErrorHandler
Sau đây là một số điểm đáng chú ý trong web.xml trên để Xử lý Exception:
ErrorHandler được định nghĩa theo cách thông thường như bất kỳ Servlet nào khác và được định cấu hình bên trong web.xml.
Nếu có bất kỳ lỗi nào với Status code hoặc 404 (Not Found) hoặc 403 (Forbidden), thì ErrorHandler servlet này sẽ được triệu hồi.
Nếu ứng dụng web ném hoặc ServletException hoặ IOException, thì Web container triệu hồi ErrorHandler servlet này.
Bạn có thể định nghĩa các Error Handler khác nhau để xử lý các loại Error hoặc Exception khác nhau. Ví dụ trên là một ví dụ chung và hi vọng rằng nó sẽ giải thích cho bạn hiểu về khái niệm cơ bản này.
Các thuộc tính Request: Error/Exception
Bảng dưới liệt kê các thuộc tính request mà một Servlet xử lý lỗi có thể truy cập để phân tích bản chất của Error/Exception:
STT | Thuộc tính và Miêu tả |
---|---|
1 | javax.servlet.error.status_code Thuộc tính này cung cấp status code mà có thể được lưu giữ và được phân tích sau khi lưu giữ trong kiểu dữ liệu java.lang.Integer |
2 | javax.servlet.error.exception_type Thuộc tính này cung cấp thông tin về loại exception mà có thể được lưu giữ và được phân tích sau khi lưu giữ trong một kiểu dữ liệu java.lang.Class |
3 | javax.servlet.error.message Thuộc tính này cung cấp thông báo lỗi chính xác mà có thể được lưu giữ và được phân tích sau khi lưu giữ trong một kiểu dữ liệu java.lang.String |
4 | javax.servlet.error.request_uri Thuộc tính này cung cấp thông tin về URL đang triệu hồi tới Servlet và nó có thể được lưu giữ và được phân tích sau khi lưu giữ trong một kiểu dữ liệu java.lang.String |
5 | javax.servlet.error.exception Thuộc tính này cung cấp thông tin về exception mà có thể được lưu giữ và được phân tích sau khi lưu giữ trong kiểu dữ liệu java.lang.Throwable |
6 | javax.servlet.error.servlet_name Thuộc tính này cung cấp tên Servlet mà có thể được lưu và được phân tích sau khi lưu giữ trong một kiểu dữ liệu java.lang.String |
Ví dụ về xử lý ngoại lệ Servlet
Sau đây là ví dụ về Servlet mà sẽ được sử dụng như là Error Handler trong bất kỳ trường hợp nào có error hoặc exception xuất hiện với bất kỳ Servlet nào đã định nghĩa của bạn.
Ví dụ này giúp bạn hiểu hơn về Xử lý ngoại lệ trong Servlet, và bạn có thể viết các chương trình phức tạp hơn bởi cùng sử dụng khái niệm này.
// Import required java libraries import java.io.*; import javax.servlet.*; import javax.servlet.http.*; import java.util.*;// Extend HttpServlet class public class ErrorHandler extends HttpServlet { // Method to handle GET method request. public void doGet(HttpServletRequest request, HttpServletResponse response) throws ServletException, IOException { // Analyze the servlet exception Throwable throwable = (Throwable) request.getAttribute("javax.servlet.error.exception"); Integer statusCode = (Integer) request.getAttribute("javax.servlet.error.status_code"); String servletName = (String) request.getAttribute("javax.servlet.error.servlet_name"); if (servletName == null){ servletName = "Unknown"; } String requestUri = (String) request.getAttribute("javax.servlet.error.request_uri"); if (requestUri == null){ requestUri = "Unknown"; } // Set response content type response.setContentType("text/html"); PrintWriter out = response.getWriter(); String title = "Error/Exception Information"; String docType = "\n"; out.println(docType + "\n" + "" + title + " \n" + "\n"); if (throwable == null && statusCode == null){ out.println("Error information is missing
"); out.println("Please return to the Home Page."); }else if (statusCode != null){ out.println("The status code : " + statusCode); }else{ out.println("Error information
"); out.println("Servlet Name : " + servletName + ""); out.println("Exception Type : " + throwable.getClass( ).getName( ) + ""); out.println("The request URI: " + requestUri + "
"); out.println("The exception message: " + throwable.getMessage( )); } out.println(""); out.println(""); } // Method to handle POST method request. public void doPost(HttpServletRequest request, HttpServletResponse response) throws ServletException, IOException { doGet(request, response); } }
Biên dịch ErrorHandler.java theo cách thông thường và đặt class file trong
Chúng ta thêm cấu hình sau trong web.xml để xử lý ngoại lệ:
ErrorHandler ErrorHandler ErrorHandler /ErrorHandler 404 /ErrorHandler java.lang.Throwable /ErrorHandler
Bây giờ bạn thử sử dụng một Servlet mà nêu ra một exception hoặc một loại lỗi URL, nó sẽ kích hoạt Web Container để gọ ErrorHandler servlet và hiển thị một thông báo thích hợp như được lập trình. Ví dụ, nếu bạn soạn một URL lỗi, nó sẽ cho thông báo sau:
The status code : 404
Code trên có thể không làm việc trong một số trình duyệt, vì thế, nếu bạn sử dụng Mozilla và Safari thì nó sẽ làm việc.
Các bài học SEO phổ biến khác tại VietJack:
- Servlets - Form Data
- Servlets - Client Request
- Servlets - Server Response
- Servlets - Http Code
- Servlets - Filter
- Servlets - Exception
- Servlets - Cookie